Mức lương tối thiểu vùng Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

Căn cứ Phụ lục Danh mục địa bàn và Điều 3, áp dụng mức lương tối thiểu từ 01/01/2026 ban hành kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng Hồ Chí Minh, như sau:
Các xã, phường của TP Hồ Chí Minh được xếp chủ yếu vào vùng I, một phần nhỏ thuộc vùng II và vùng III trong bảng phân chia mức lương tối thiểu vùng.
- Mức lương tối thiểu vùng I
Mức lương tối thiểu tháng: 5.310.000 đồng/tháng.
Mức lương tối thiểu giờ: 25.500 đồng/giờ.
Đây là mức tăng khoảng 350.000 đồng/tháng so với năm 2025 (theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP), phản ánh điều chỉnh phù hợp với biến động giá cả và nhu cầu sống tối thiểu của người lao động đô thị.
- Mức lương tối thiểu vùng II và II
Mức lương tối thiểu vùng II: 4.730.000 đồng/tháng và 22.700 đồng/giờ
Mức lương tối thiểu vùng III: 4.140.000 đồng/ tháng và 20.000/ giờ
Trong đó, Vùng II 320.000 đồng/tháng, phản ánh mức điều chỉnh lớn tại các khu vực cận đô thị, công nghiệp phát triển.
Vùng III tăng 280.000 đồng/tháng, đảm bảo cải thiện thu nhập cho người lao động tại khu vực nông thôn, thị trấn.
Vùng | Địa bàn | Mức lương tối thiểu tháng (đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (đồng/giờ) |
Vùng I | Các quận, phường trung tâm và các khu vực phát triển cao: Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hoà, Nhiêu Lộc, Xóm Chiếu, Khánh Hội, Vĩnh Hội, Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tây, Bình Phú, Bình Tiên, Phú Lâm, Tân Thuận, Phú Thuận, Tân Mỹ, Tân Hưng, Chánh Hưng, Phú Định, Bình Đông, Diên Hồng, Vườn Lài, Hoà Hưng, Minh Phụng, Bình Thới, Hoà Bình, Phú Thọ, Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, An Lạc, Tân Tạo, Bình Tân, Bình Trị Đông, Bình Hưng Hoà, Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thạnh Mỹ Tây, Bình Quới, Hạnh Thông, An Nhơn, Gò Vấp, An Hội Đông, Thông Tây Hội, An Hội Tây, Đức Nhuận, Cầu Kiệu, Phú Nhuận, Tân Sơn Hoà, Tân Sơn Nhất, Tân Hoà, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn, Tân Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hoà, Tân Phú, Phú Thạnh, Hiệp Bình, Thủ Đức, Tam Bình, Linh Xuân, Tăng Nhơn Phú, Long Bình, Long Phước, Long Trường, Cát Lái, Bình Trưng, Phước Long, An Khánh, Đông Hoà, Dĩ An, Tân Đông Hiệp, An Phú, Bình Hoà, Lái Thiêu | 5.310.000 | 25.500 |
Vùng II | Các phường Bà Rịa, Long Hương, Tam Long; các xã Bình Khánh, An Thới Đông, Cần Giờ, Thạnh An; các xã Kim Long, Châu Đức, Ngãi Giao, Nghĩa Thành, Long Hải, Long Điền; đặc khu Côn Đảo | 4.730.000 | 22.700 |
Vùng III | Các xã, phường còn lại không thuộc Vùng I, II | 4.140.000 | 20.000 |
Quy định về vấn đề áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ 01/01/2026
Căn cứ Điều 4 Nghị định 293/2025/NĐ-CP, quy định áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ 01/01/2026 như sau:
- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
- Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
+ Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
+ Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.
Trên đây là nội dung “Mức lương tối thiểu vùng tại TPHCM năm 2026”.
RSS




![[Tài liệu] Hợp đồng điện tử tại Việt Nam và khuyến nghị dành cho doanh nghiệp](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/12/05/hop-dong-dien-tu_0512114913.jpg)


![3 phụ cấp mới dành cho giáo viên từ 01/01/2026 [Dự kiến]](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/11/05/3-phu-cap-moi-danh-cho-giao-vien-tu-01-01-2026_0511094508.jpg)


