Ngày 30/6/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 74/2024/NĐ-CP về tăng 6% mức lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024. Vậy mức lương tối thiểu vùng qua các năm như thế nào? Cùng theo dõi chi tiết bài viết tổng hợp dưới đây.
Lương tối thiểu vùng có từ năm nào?
Hiện nay, theo Điều 91 Bộ luật Lao động 45/2019/QH14, lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Mức lương tối thiểu vùng được áp dụng sẽ do Chính phủ quyết định và công bố trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Thuật ngữ lương tối thiểu vùng xuất hiện sớm nhất từ Bộ luật Lao động 35-L/CTN, có hiệu lực từ ngày 01/01/1995. Cũng theo Điều 56 Bộ luật này, lương tối thiểu vùng do Chính phủ quyết định và công bố sau khi lấy ý kiến Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam và đại diện của người sử dụng lao động.

Tổng hợp mức lương tối thiểu vùng qua các năm
Đơn vị: Đồng/tháng
Thời gian áp dụng | Mức lương tối thiểu vùng | Cơ sở pháp lý | |||
Vùng I | Vùng II | Vùng III | Vùng IV | ||
01/01/2008 - 31/12/2008 | - 620.000 đồng/tháng: Các quận thuộc Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh - 580.000 đồng/tháng: Các huyện thuộc Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh; các quận thuộc thành phố Hải Phòng; thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Biên Hoà, thị xã Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu và Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai; thị xã Thủ Dầu Một, các huyện: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên thuộc Bình Dương; TP. Vũng Tàu thuộc Bà Rịa - Vũng Tàu - 540.000 đồng/tháng: Địa bàn còn lại | Nghị định 167/2007/NĐ-CP | |||
01/01/2009 - 31/12/2009 | 800.000 | 740.000 | 690.000 | 650.000 | Nghị định110/2008/NĐ-CP |
01/01/2010 - 31/12/2010 | 980.000 | 880.000 | 810.000 | 730.000 | Nghị định |
01/01/2011 - 31/12/2011 | 1.350.000 | 1.200.000 | 1.050.000 | 830.000 | Nghị định |
01/01/2012 - 31/12/2012 | 2.000.000 | 1.780.000 | 1.550.000 | 1.400.000 | Nghị định |
01/01/2013 - 31/12/2013 | 2.350.000 | 2.100.000 | 1.800.000 | 1.650.000 | Nghị định |
01/01/2014 - 31/12/2014 | 2.700.000 | 2.400.000 | 2.100.000 | 1.900.000 | Nghị định |
01/01/2015 - 31/12/2015 | 3.100.000 | 2.750.000 | 2.400.000 | 2.150.000 | Nghị định |
01/01/2016 - 31/12/2016 | 3.500.000 | 3.100.000 | 2.700.000 | 2.400.000 | Nghị định |
01/01/2017 - 31/12/2017 | 3.750.000 | 3.320.000 | 2.900.000 | 2.580.000 | Nghị định |
01/01/2018 - 31/12/2018 | 3.980.000 | 3.530.000 | 3.090.000 | 2.760.000 | Nghị định141/2017/NĐ-CP |
01/01/2019 - 31/12/2019 | 4.180.000 | 3.710.000 | 3.250.000 | 2.920.000 | Nghị định 157/2018/NĐ-CP |
01/01/2020 - 31/12/2020 | 4.420.000 | 3.920.000 | 3.430.000 | 3.070.000 | Nghị định 90/2019/NĐ-CP |
01/01/2021 - 30/6/2022 | 4.420.000 | 3.920.000 | 3.430.000 | 3.070.000 | Nghị định 90/2019/NĐ-CP |
Từ 01/7/2022 - 30/6/2024 | 4.680.000 | 4.160.000 | 3.630.000 | 3.250.000 | Nghị định 38/2022/NĐ-CP |
Từ 01/7/2024 | 4.960.000 | 4.410.000 | 3.860.000 | 3.450.000 | Nghị định 74/2024/NĐ-CP |
Từ 01/01/2026 | 5.310.000 | 4.730.000 | 4.140.000 | 4.140.000 | |
- Bảo đảm mức sống tối thiểu và phù hợp với biến động kinh tế – xã hội
- Thu hẹp dần khoảng cách giữa các vùng
- Từ 2022 trở đi: lương tối thiểu vùng được điều chỉnh phù hợp với phục hồi kinh tế
- Mức lương tối thiểu từ 2026 ghi nhận mức tăng đáng kể
- Bảo đảm thu nhập tối thiểu;
- Tạo động lực cho thị trường lao động;
- Tăng năng suất và ổn định quan hệ lao động.
Trên đây là thông tin về mức lương tối thiểu vùng qua các năm. Nếu có vấn đề vướng mắc liên quan đến chế độ lao động - tiền lương, bạn đọc bấm gọi ngay tổng đài 1900.6192 để được các chuyên gia pháp lý của LuaVietnam tư vấn chi tiết.
RSS










