Ủy quyền cho thuê nhà có cần công chứng? Mẫu giấy ủy quyền cho thuê nhà

Uỷ quyền cho thuê nhà có cần công chứng không là câu hỏi mà LuatVietnam nhận được nhiều trong thời gian gần đây. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để được giải đáp chi tiết vấn đề này.

1. Có được uỷ quyền cho thuê nhà không?

Khoản 1 Điều 138 Bộ luật Dân sự năm 2015 khẳng định, cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác (cũng là cá nhân hoặc pháp nhân) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Do đó, hoàn toàn có thể uỷ quyền cho thuê nhà.

Hiện trong các văn bản pháp luật không có định nghĩa cụ thể về uỷ quyền nói chung và uỷ quyền cho thuê nhà nói riêng. Tuy nhiên, căn cứ Điều 562 Bộ luật Dân sự về hợp đồng uỷ quyền, có thể hiểu định nghĩa uỷ quyền như sau.

Uỷ quyền là việc một bên nhân danh bên còn lại thực hiện các công việc theo thoả thuận, trong đó các bên có thể phải trả thù lao cho nhau hoặc không theo thoả thuận.

Từ định nghĩa này, có thể hiểu, uỷ quyền cho thuê nhà là việc một bên nhân danh bên còn lại thực hiện các vấn đề liên quan đến cho thuê nhà.

Cụ thể, cá nhân có nhà cho thuê có thể uỷ quyền cho người thứ ba thay mình thực hiện các công việc liên quan đến việc cho thuê nhà: Ký hợp đồng thuê nhà với người thuê; nộp thuế, phí… với cơ quan có thẩm quyền; nhận tiền đặt cọc cho thuê nhà; huỷ bỏ hoặc chấm dứt hợp đồng cho thuê nhà…

Đồng thời, để việc uỷ quyền được đúng quy định thì phải đáp ứng các điều kiện tại khoản 1 Điều 119 Luật Nhà ở năm 2014 như sau:

- Bên uỷ quyền phải là chủ sở hữu của nhà ở cho thuê hoặc được cho phép, uỷ quyền thực hiện việc cho thuê.

- Cá nhân phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân.

Uỷ quyền cho thuê nhà có thể công chứng hoặc không
Uỷ quyền cho thuê nhà có thể công chứng hoặc không (Ảnh minh hoạ)

2. Uỷ quyền cho thuê nhà có cần công chứng không?

Tại khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở hiện đang có hiệu lực, hợp đồng cho thuê hoặc uỷ quyền quản lý nhà ở là một trong các loại hợp đồng không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực. Việc công chứng chỉ được thực hiện khi các bên có nhu cầu.

Đồng thời, Điều 55 Luật Công chứng năm 2014 cũng không có quy định bắt buộc phải công chứng hợp đồng uỷ quyền. Do đó, có thể khẳng định, uỷ quyền cho thuê nhà không cần phải công chứng hoặc chứng thực nhưng nếu các bên có nhu cầu thì có thể đến tổ chức hành nghề công chứng để thực hiện việc công chứng.

Khi công chứng hợp đồng uỷ quyền cho thuê nhà, các bên cần phải thực hiện theo thủ tục được hướng dẫn chi tiết tại Luật Công chứng hiện đang có hiệu lực, cụ thể như sau:

Hồ sơ cần chuẩn bị

- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng uỷ quyền cho thuê nhà. Trong phiếu này, người yêu cầu công chứng phải trình bày đầy đủ thông tin của mình gồm: Họ và tên, địa chỉ, nội dung yêu cầu công chứng thì ghi là công chứng hợp đồng uỷ quyền cho thuê nhà và các hồ sơ, tài liệu nộp kèm theo.

- Giấy tờ nhân thân của người được uỷ quyền và người uỷ quyền:

  • Người uỷ quyền: Đây là chủ sở hữu của căn nhà cho thuê do đó, người này cần phải có các giấy tờ gồm: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng; giấy tờ chứng minh tình trạng kết hôn gồm giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy xác nhận độc thân…
  • Người được uỷ quyền: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người được uỷ quyền.

- Giấy tờ về căn nhà cho thuê: Để được uỷ quyền cho thuê nhà, trong hợp đồng uỷ quyền, đối tượng của hợp đồng là căn nhà cho thuê. Do đó, cần phải có đầy đủ giấy tờ về nhà thuê gồm giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ hoặc sổ hồng) đứng tên người uỷ quyền.

Có quan thực hiện: Tổ chức hành nghề công chứng (văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng).

Địa điểm thực hiện: Bởi đây chỉ là hợp đồng uỷ quyền nên khi công chứng hợp đồng này, các bên không cần phải đến công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng nơi đặt căn nhà cho thuê. Các bên có thể đến bất cứ tổ chức hành nghề công chứng nào thuận tiện nhất.

Đặc biệt, với loại hợp đồng uỷ quyền này, các bên còn có thể không cần cùng có mặt tại một tổ chức hành nghề công chứng mà có thể thực hiện tại hai tổ chức hành nghề công chứng khác nhau.

Thời gian giải quyết: Thời gian giải quyết theo quy định là không quá 02 ngày làm việc đến không quá 10 ngày làm việc nếu việc công chứng có nội dung phức tạp, cần phải xác minh các điều kiện. Tuy nhiên, thông thường, nếu các bên có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ thì việc công chứng sẽ diễn ra rất nhanh, có khi chỉ cần 01-02 tiếng.

Phí và thù lao công chứng

- Phí công chứng hợp đồng uỷ quyền cho thuê nhà là 50.000 đồng và công chứng giấy uỷ quyền cho thuê nhà là 20.000 đồng theo khoản 3 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC.

- Thù lao công chứng thì sẽ do tổ chức hành nghề công chứng thoả thuận với người yêu cầu nhưng không được vượt quá mức trần thù lao do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

3. Mẫu giấy uỷ quyền cho thuê nhà mới nhất 2023

Giấy uỷ quyền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

Về việc cho thuê nhà

Căn cứ Bộ luật  D ân sự 2015

……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:

BÊN ỦY QUYỀN:

Họ và tên: …………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………

Số CMND/CCCD: ………. Ngày cấp: ……….…. Nơi cấp: ……

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: 

Họ và tên: …………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………

Số CMND: ………………. Ngày cấp: …………. Nơi cấp: …….

1. Nội dung ủy quyền:

1.1.  Phạm vi Ủy quyền …………………..………………………

1.2. Thời gian Ủy quyền …………………..………………………

2. Quyền và nghĩa vụ của các bên

2.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền …………………..……

2.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền …………………

3. Cam kết của các bên

-  Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

-  Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ……. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

BÊN ỦY QUYỀN                                               BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký và ghi rõ họ tên)                                         (Ký và ghi rõ họ tên)

Hợp đồng uỷ quyền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Số: …………/HĐUQ

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại ……………,, chúng tôi gồm:

Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà):……………………………………………….

Sinh ngày:.………………………………………………

CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại ………

Hộ khẩu thường trú: …..………………………………..

Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà):……………………………………………….

Sinh ngày:.………………………………………………

CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại …………

Hộ khẩu thường trú: …..………………………………..

Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN

Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A.……………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là ..................…… kể từ ngày .......... tháng ……. năm ……….

ĐIỀU 3: THÙ LAO

Thù lao ủy quyền là ………………

Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;

b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

2. Bên A có các quyền sau đây:

a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;

b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;

c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;

b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;

d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;

đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;

2.Bên B có các quyền sau đây:

a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;

b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ............ chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Các cam đoan khác….

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

3. Hợp đồng này có hiệu lực từ…………………………………………

BÊN A

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Trên đây là giải đáp chi tiết về vấn đề: Uỷ quyền cho thuê nhà. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được chuyên gia pháp lý của LuatVietnam giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là một hành vi xảy ra khi doanh nghiệp cố tình tăng giá, khai báo sai giá trị hoặc sử dụng các thủ thuật không minh bạch để trục lợi từ người tiêu dùng. Vậy gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp có hành vi gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?