Thủ tục công chứng di chúc hợp pháp và giấy tờ cần chuẩn bị

Để đảm bảo sau khi chết, tài sản của mình được phân chia theo đúng nguyện vọng, người có tài sản cần lập di chúc. Và để đảm bảo di chúc hợp pháp, được công nhận, nhiều người chọn cách đi công chứng di chúc.

1. Có bắt buộc công chứng di chúc?

Căn cứ Điều 628 Bộ luật Dân sự năm 2015, di chúc bằng văn bản gồm các hình thức: Không có người làm chứng, có người làm chứng, có công chứng hoặc có chứng thực.

Do đó, bên cạnh việc công chứng di chúc thì còn có nhiều hình thức di chúc khác cũng được pháp luật chấp nhận miễn là những di chúc này đáp ứng điều kiện sau đây tại Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015 để hợp pháp:

- Trạng thái tinh thần của người lập di chúc: Minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối, cưỡng ép, đe doạ.

- Nội dung của di chúc: Không trái đạo đức xã hội, không vi phạm điều cấm của luật và gồm các nội dung sau đây: Ngày, tháng, năm lập di chúc; họ tên và nơi cư trú của người lập di chúc cũng như người được hưởng di sản; di sản và nơi có di sản…

- Hình thức của di chúc: Có thể là văn bản hoặc di chúc miệng nhưng không được trái quy định của luật.

Đặc biệt, khoản 3 Điều 630 Bộ luật Dân sự khẳng định:

3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

Như vậy, di chúc chỉ bắt buộc phải công chứng nếu đó là di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ.

Đối với các trường hợp khác, di chúc không bắt buộc phải công chứng hay chứng thực miễn là đáp ứng đủ các điều kiện về chủ thể, nội dung… đều được coi là hợp pháp. Tuy nhiên, việc công chứng di chúc giúp đảm bảo tính pháp lý của di chúc.

Thủ tục công chứng di chúc hợp pháp và giấy tờ cần chuẩn bị
Thủ tục công chứng di chúc hợp pháp và giấy tờ cần chuẩn bị (Ảnh minh họa)

2. Thủ tục công chứng di chúc mới nhất [2023]

Thủ tục công chứng văn bản di chúc được thực hiện theo quy định của Luật Công chứng năm 2014 cụ thể như sau:

2.1 Công chứng di chúc ở đâu?

Để tiến hành công chứng di chúc, người có di chúc nên lựa chọn một Văn phòng công chứng hợp pháp, uy tín và tin cậy hoặc Phòng công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập bất kỳ để thực hiện (căn cứ quy định tại Điều 42 Luật Công chứng hiện hành).

2.2 Công chứng di chúc cần giấy tờ gì?

Để công chứng di chúc, người lập di chúc cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:

- Phiếu yêu cầu công chứng trong đó ghi rõ yêu cầu là công chứng văn bản di chúc để lại tài sản cho người khác sau khi bản chết. Kèm theo đó, các nội dung khác trong phiếu yêu cầu là thông tin về họ tên, địa chỉ, danh mục giấy tờ gửi kèm theo.

- Dự thảo di chúc (nếu người lập di chúc đã soạn thảo sẵn di chúc thì có thể xuất trình cho công chứng viên để công chứng viên kiểm tra lại tính chính xác, đúng đắn của di chúc).

- Giấy tờ tuỳ thân của người để lại di chúc: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn sử dụng. Giấy tờ mà người này nộp chỉ cần là bản sao.

- Giấy tờ về tài sản: Ví dụ như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe, sổ tiết kiệm… Những giấy tờ này cũng chỉ yêu cầu bản sao.

- Các giấy tờ khác.

Lưu ý: Các giấy tờ trên chỉ cần là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

2.3 Công chứng di chúc gồm những bước nào?

Thời gian thực hiện công chứng bản di chúc là 02 ngày, nếu nội dung di chúc phức tạp thì kéo dài đến 10 ngày làm việc. Theo đó, trình tự gồm các bước sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người yêu cầu công chứng di chúc chuẩn bị các giấy tờ ở trên và mang đến Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

Công chứng viên giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của di chúc.

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc lập di chúc có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của di chúc chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng:

- Làm rõ những nội dung chưa được rõ ràng, cụ thể.

- Xác minh hoặc yêu cầu giám định theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng.

- Từ chối công chứng nếu không làm rõ được.

Bước 3: Kiểm tra dự thảo di chúc

Công chứng viên kiểm tra dự thảo di chúc (nếu người yêu cầu công chứng tự soạn thảo di chúc). Nếu trong dự thảo di chúc có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của di chúc không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa.

Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

Bước 4: Ký chứng nhận

Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo di chúc hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo di chúc thì ký vào từng trang của di chúc. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của di chúc.

Bước 5: Trả kết quả công chứng

2.4 Công chứng di chúc bao nhiêu tiền?

Theo Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng di chúc là 50.000 đồng. Ngoài ra, phí lưu giữ di chúc là 100.000 đồng/trường hợp.

Trên đây là giải đáp chi tiết về thủ tục công chứng di chúc. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là một hành vi xảy ra khi doanh nghiệp cố tình tăng giá, khai báo sai giá trị hoặc sử dụng các thủ thuật không minh bạch để trục lợi từ người tiêu dùng. Vậy gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp có hành vi gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?