Hướng dẫn viết di chúc chuẩn nhất 2024 và mẫu di chúc

Người để lại di chúc có quyền quyết định để lại tài sản của mình cho người khác sau khi người này chết. Vậy, một bản di chúc như thế nào được coi là chuẩn. Cùng theo dõi hướng dẫn viết di chúc dưới đây.

1. Hướng dẫn viết di chúc chuẩn nhất

1.1 Những nội dung bắt buộc phải có trong di chúc

Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định các nội dung chủ yếu mà một bản di chúc phải có gồm:

- Ngày, tháng, năm lập di chúc;

- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

- Di sản để lại và nơi có di sản

Ngoài ra trong di chúc có thể có những nội dung khác như ý nguyện của người để lại di chúc, phân chia di sản như thế nào…

Lưu ý: Những nội dung này trong di chúc phải không vi phạm điều cấm pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

Những nội dung này được căn cứ vào các quyền của người để lại di chúc theo quy định tại Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015, gồm:

- Chỉ định người thừa kế;

- Truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;

- Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;

- Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;

- Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;

- Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản

1.2 Những điều chú ý khác về nội dung di chúc

Ngoài những nội dung chủ yếu và phải có trong di chúc đã nêu ở trên thì để lập một bản di chúc chuẩn nhất cần phải lưu ý một số điều sau đây:

- Di chúc phải được lập thành văn bản, nếu không thể lập thành văn bản mới được lập di chúc miệng

- Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu

- Nếu di chúc có nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc

- Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa

- Nếu người lập di chúc không có người làm chứng thì người đó bắt buộc phải tự viết và tự ký tên vào bản di chúc đó

Ngoài ra, khi muốn công chứng di chúc thì người lập di chúc bắt buộc phải tự mình đến tổ chức hành nghề công chứng để yêu cầu công chứng di chúc mà không được ủy quyền cho người khác (Điều 56 Luật Công chứng 2014).

2. Mẫu di chúc chuẩn nhất định phải biết

Hình thức của di chúc được nêu tại Điều 628 Bộ luật Dân sự gồm: Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng hoặc có người làm chứng hoặc có công chứng của tổ chức hành nghề công chứng hoặc được chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

Tuy nhiên, thông thường nếu di chúc được công chứng hoặc chứng thực thì tổ chức hành nghề công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã sẽ có mẫu sẵn kết hợp cùng ý chí, nguyện vọng của người để lại di chúc.

Do đó, tại phạm vi bài viết sẽ gửi đến quý độc giả hai mẫu di chúc có người làm chứng và không có người làm chứng.

Hướng dẫn viết di chúc chuẩn nhất 2023 và mẫu di chúc
Hướng dẫn viết di chúc chuẩn nhất và mẫu di chúc (Ảnh minh hoạ)

2.1 Mẫu di chúc không có người làm chứng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Hôm nay, ngày …..tháng … năm ……., vào lúc…. giờ ……phút, tại ……

Họ và tên tôi là:  …………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………

Chứng minh nhân dân số……Nơi cấp:…….cấp ngày…… tháng … năm ……

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………

Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi lập Di chúc này như sau:

Tôi là chủ sở hữu khối tài sản gồm:

1………………………………………………………………………..

2………………………………………………………………………..

3………………………………………………………………………..

Các giấy tờ, chứng từ sở hữu được cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: ………

Nay tôi lập Di chúc để định đoạt tài sản của tôi nêu trên như sau:

Sau khi tôi qua đời

Họ và tên Ông (Bà)………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số……………Nơi cấp:…….…….cấp ngày…… tháng … năm ……….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………..

sẽ được thừa hưởng toàn bộ di sản thừa kế thuộc sở hữu của tôi, như đã nêu trên, do tôi để lại.

Tôi không để lại di sản thừa kế của tôi nêu trên cho bất cứ ai khác.

(Trong trường hợp có chỉ định người thừa kế thực hiện nghĩa vụ, thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ).

Di chúc đã được lập xong hồi………ngày………tháng…….năm…….Đã thể hiện đúng theo ý chí, nguyện vọng của tôi, tôi không sửa đổi hoặc thêm bớt điều gì.

Di chúc được lập thành…………………. bản, mỗi bản…………trang.

………………….., ngày … tháng … năm ……

Người lập Di chúc

(Ký và ghi rõ họ và tên)

2.2 Mẫu di chúc có người làm chứng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DI CHÚC

Ngày ........ tháng ....... năm ...... tại địa chỉ:......... trước sự chứng kiến của hai người làm chứng,

Tôi là .................................. Sinh năm: .............................................

CMND/CCCD số ........................... do  ........... cấp ngày .................

Hộ khẩu thường trú: .........................................................................

Nay trong tình trạng tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, tôi tự nguyện lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ tài sản (di sản) của tôi, cụ thể như sau:

I. Di sản

Di sản được định đoạt trong Di chúc này là toàn bộ tài sản của tôi có được khi còn sống, Cụ thể như sau:

1.Ngôi nhà và thửa đất tại địa chỉ: ....... theo Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: ........., hồ sơ gốc số: ....................... do  .............. cấp ngày ....../....../..........

2. Chiếc ô tô mang biển kiểm soát, loại xe ....., số khung ......, số máy ........., đăng ký đứng tên .......

Đến thời điểm mở di chúc nếu những tài sản đã nêu trong Di chúc này dù có thay đổi về hiện trạng, tăng hoặc giảm giá trị thì vẫn được định đoạt theo Di chúc này.

II. Người được hưởng di sản

Căn cứ vào điều kiện, hoàn cảnh, tính cách và khả năng của các con, tình cảm tình cảm của tôi đối với các con, tôi cùng nhau lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ di sản của tôi nêu tại mục I của Di chúc này như sau:

Sau khi tôi chết đi thì toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tôi (di sản) nêu tại mục I của di chúc này thuộc về các con ruột của tôi có tên dưới đây:

1. Con trai: .................................................. sinh ngày ............................................

CMND số: .................................. do Công an ........................ cấp ngày....../..../........

Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................

2. Con gái: ........................................................... sinh ngày....................................

CMND số: .................................. do Công an ........................ cấp ngày....../..../........

Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................

Ngoài các con của tôi có tên và thông tin nhân thân nêu trên, tôi không để lại di sản của tôi cho ai khác.

III. Cam đoan của người lập di chúc.

- Những thông tin về nhân thân, thông tin về tài sản, di sản đã ghi trong Di chúc này là đúng sự thật.

- Toàn bộ các giấy tờ làm căn cứ để lập Di chúc này là do tôi cung cấp, các giấy tờ này được cơ quan có thẩm quyền cấp, không có sự giả mạo, tẩy xóa, thêm bớt làm sai lệch nội dung.

- Toàn bộ động sản và Bất động sản được định đoạt trong Di chúc này là tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tôi theo quy định của pháp luật.

- Việc lập Di chúc này là hoàn toàn tự nguyện, minh mẫn, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

Tôi đã nghe người làm chứng đọc toàn văn bản Di chúc này và cũng đã tự mình đọc lại toàn bộ nội dung Di chúc, hiểu rõ, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và ký, điểm chỉ vào di chúc này trước sự có mặt của hai người làm chứng.

Hai người làm chứng có tên trong Di chúc này do tôi tự nguyện mời đến chứng kiến việc tôi lập di chúc. Di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng theo ý chí, nguyện vọng của tôi. Tôi không sửa đổi hoặc thêm bớt điều gì.

Di chúc này gồm ...... trang đánh máy, tiếng Việt và được lập thành 02 bản chính, có giá trị pháp lý như nhau.

NGƯỜI LẬP DI CHÚC

(Ký tên, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Người làm chứng:

1. Ông: ..............................................; Sinh năm: .......................

CMND: số ...................... do Công an thành phố ...........................

cấp ngày ....................................................................................

Hộ khẩu thường trú: ....................................................................

2. Bà:........................; Sinh năm: ................................................

CMND: số ................ do Công an thành phố .................................

cấp ngày ....................................................................................

Hộ khẩu thường trú: ....................................................................

Những người làm chứng cam đoan tận mắt chứng kiến ông.........và bà.......... tự nguyện lập và ký, điểm chỉ vào bản Di chúc này.

NGƯỜI LÀM CHỨNG CHO DI CHÚC

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngoài di chúc bằng văn bản thì theo Điều 629 Bộ luật Dân sự, di chúc còn được thể hiện dưới dạng di chúc miệng. Theo đó, chỉ khi tính mạng của một người bị đe doạ, không thể lập di chúc bằng văn bản (theo các hình thức nêu trên) thì có thể lập di chúc miệng.

Tuy nhiên, di chúc miệng sau khi được lập phải được chứng công chứng hoặc chứng thực trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng.

Đặc biệt, nếu sau 03 tháng, từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc vẫn còn sống, tinh thần minh mẫn, sáng suốt thì sẽ mặc nhiên bị huỷ bỏ di chúc miệng.

Trên đây là giải đáp chi tiết về hướng dẫn viết di chúc chuẩn nhất theo quy định mới nhất. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Giấy khai sinh không có mã số định danh, tra mã này ở đâu?

Giấy khai sinh không có mã số định danh, tra mã này ở đâu?

Giấy khai sinh không có mã số định danh, tra mã này ở đâu?

Những năm gần đây, trên giấy khai sinh của trẻ em thường được ghi mã số định danh cá nhân. Tuy nhiên cũng có trường hợp trên giấy khai sinh không có. Nếu thắc mắc giấy khai sinh không có mã số định danh thì tra ở đâu, hãy đọc ngay bài viết này để được giải đáp.