Sơ yếu lý lịch cần công chứng hay chứng thực?

Sơ yếu lý lịch là một trong những giấy tờ quan trọng của mỗi người khi đi xin việc, được tuyển dụng vào công chức, viên chức… Vậy Sơ yếu lý lịch có cần công chứng không?


Cách gọi Sơ yếu lý lịch công chứng có chính xác?

Hiện nay, không có quy định nào bắt buộc người dân khi xin xác nhận Sơ yếu lý lịch phải chứng thực hay công chứng. Tuy nhiên, trong các mẫu Sơ yếu lý lịch đều có phần xác nhận của cơ quan đang công tác hoặc địa phương nơi đăng ký hộ khẩu.

Theo Điều 15 Thông tư 01/2020/TT-BTP, tờ khai lý lịch cá nhân được áp dụng để chứng thực chữ ký. Tuy nhiên, người thực hiện chứng thực không ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch cá nhân, chỉ ghi lời chứng chứng thực.

Không chỉ vậy, tại Công văn 1520/HTQTCT-CT, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực khẳng định:

Trong thời gian chưa ban hành Luật Chứng thực, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực đề nghị các Sở Tư pháp chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn chỉ thực hiện chứng thực chữ ký của người khai Sơ yếu lý lịch; người khai phải tự chịu trách nhiệm về nội dung đã khai trong lý lịch

Thêm vào đó, sau khi đã ban hành Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, cơ quan này đã ban hành Công văn số 873/HTQTCT-CT quán triệt về chứng thực Sơ yếu lý lịch.

Theo đó, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, phòng tư pháp thuộc UBND cấp huyện, các Phòng/Văn phòng công chứng chỉ chứng thực chữ ký trên Sơ yếu lý lịch theo đúng quy định tại Mục 3, từ Điều 23 đến Điều 26 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.

Việc chứng thực chữ ký được định nghĩa tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:

“Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.

Ngoài ra, tại khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng năm 2014, công chứng được định nghĩa như sau:

Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Từ các quy định này, có thể khẳng định, hiện nay Sơ yếu lý lịch chỉ được chứng thực mà không tồn tại khái niệm công chứng Sơ yếu lý lịch. Việc công chứng chỉ thực hiện đối với hợp đồng, giao dịch, bản dịch giấy tờ…

Như vậy, cách gọi Sơ yếu lý lịch công chứng là không đúng mà chính xác phải là chứng thực Sơ yếu lý lịch.

so yeu ly lich cong chung
Công chứng hay chứng thực Sơ yếu lý lịch? (Ảnh minh họa)

Chứng thực Sơ yếu lý lịch thế nào?

Việc chứng thực Sơ yếu lý lịch được thực hiện theo quy định tại Mục 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

Giấy tờ cần xuất trình

Theo khoản 1 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP:

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

- Sơ yếu lý lịch.

Đến đâu để chứng thực Sơ yếu lý lịch?

Theo khoản 9 Điều 2 Nghị định 23/2015 thì người thực hiện chứng thực gồm:

- Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp cấp huyện.

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã.

- Công chứng viên của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng.

- Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

Như vậy, khi muốn chứng thực Sơ yếu lý lịch thì người yêu cầu có thể đến Phòng Tư pháp cấp huyện, UBND cấp xã, Phòng/Văn phòng công chứng hoặc Cơ quan đại diện ngoại giao, đại diện lãnh sự…

Thời hạn thực hiện

Thời hạn chứng thực Sơ yếu lý lịch được nêu tại Điều 7 Nghị định 23 như sau:

- Ngay trong ngày yêu cầu.

- Nếu tiếp nhận sau 15 giờ thì trong ngày làm việc tiếp theo.

Chứng thực Sơ yếu lý lịch hết bao nhiêu tiền?

Phí chứng thực chữ ký là 10.000 đồng/trường hợp (một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản).

Mức phí này được quy định tại Điều 4 Thông tư số 226/2016/TT-BTC.

Trên đây là quy định về Sơ yếu lý lịch công chứng. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Mẫu Sơ yếu lý lịch mới nhất và hướng dẫn cách điền

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.