Đất nông nghiệp khác là gì và những vấn đề pháp lý xoay quanh việc sử dụng đất nông nghiệp khác được khá nhiều người quan tâm. Theo dõi bài viết sau của LuatVietnam để hiểu rõ hơn về loại đất này.
1. Đất nông nghiệp khác là gì?
Đất nông nghiệp khác là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp nói chung theo quy định.
Theo khoản 7 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, đất nông nghiệp khác sử dụng phục vụ mục đích:
- Ươm tạo cây giống, con giống, trồng hoa, cây cảnh; trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản để học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
- Xây dựng nhà kính và các loại nhà khác để trồng trọt, chăn nuôi kể cả không trực tiếp trên đất;
- Xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp: Xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.
2. Ký hiệu của đất nông nghiệp khác
Vừa rồi, LuatVietnam đã giải đáp về đất nông nghiệp khác là gì, bên cạnh đó, theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về ký hiệu các loại đất theo phân loại nhóm đất của Luật Đất đai 2013 tại bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính, đất nông nghiệp khác có ký hiệu là NKH.
3. Có được xây nhà trên đất nông nghiệp khác không?
Khi tìm hiểu về đất nông nghiệp khác, vấn đề mà người sử dụng đất quan tâm hơn cả là có được xây nhà trên đất nông nghiệp khác hay không? Như đã phân tích ở trên, đất nông nghiệp khác sử dụng chủ yếu vào mục đích làm nhà kính, các nhà khác phục vụ cho rồng trọt, nghiên cứu,…
Do đó, không được sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở, trường hợp muốn xây nhà ở, người dân cần chuyển mục đích sử dụng đất.
Cụ thể, tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định nhà ở chỉ được xây dựng trên đất ở. Đồng thời, khoản 1 Điều 31 Luật Đất đai 2024 quy định một trong những nghĩa vụ của người sử dụng đất là phải sử dụng đất đúng mục đích.
Ngoài ra, căn cứ theo quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2024, trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác sang đất thổ cư phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận và phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật.
Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác sang đất ở phải chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ theo quy định tại Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP bao gồm:
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c;
Giấy chứng nhận/Sổ đỏ/Sổ hồng (bản gốc) đã cấp cho người sử dụng đất;
Giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp của người sử dụng đất.
Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ với các giấy tờ, tài liệu như trên tới cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận:
Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Lưu ý: Người chuyển mục đích sử dụng đất có nghĩa vụ đóng nộp các khoản tài chính theo thông báo để được chuyển mục đích sử dụng đất. Các loại thuế phí gồm:
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích;
Phí thẩm định hồ sơ chuyển mục đích;
Lệ phí cấp giấy chứng nhận;
* Về thời hạn giải quyết:
Căn cứ điểm q khoản 2 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thời hạn giải quyết chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 10 ngày làm việc.
Với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời hạn giải quyết tăng thêm 10 ngày.
Trên đây là giải đáp về Đất nông nghiệp khác là gì? Ký hiệu đất nông nghiệp khác thế nào? Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.