Đất phi nông nghiệp khác là gì? Ký hiệu của đất phi nông nghiệp khác thế nào? Là những vấn đề sẽ được LuatVietnam làm rõ trong bài viết dưới đây.
1. Đất phi nông nghiệp khác là gì?
Căn cứ vào điểm k khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024:
Điều 9. Phân loại đất
[...]
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
[...]
k) Đất phi nông nghiệp khác.
Cụ thể, theo khoản 11 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, đất phi nông nghiệp khác gồm:
Điều 5. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp
[...]
11. Đất phi nông nghiệp khác gồm đất có công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh hoặc đất được giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng không có công trình và không thuộc các trường hợp quy định tại điểm c khoản 7 Điều 4 và các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều này.
Như vậy, đất phi nông nghiệp khác là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm:
- Đất có công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh
- Hoặc đất được giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng không có công trình và không phải là một trong các loại đất sau: đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp; Đất ở; Đất xây dựng trụ sở cơ quan; Đất quốc phòng, an ninh; Đất xây dựng công trình sự nghiệp; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; Đất sử dụng vào mục đích công cộng; Đất tôn giáo; Đất tín ngưỡng; Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt; Đất có mặt nước chuyên dùng.

2. Ký hiệu của đất phi nông nghiệp khác
Theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về ký hiệu các loại đất, trong đó đất phi nông nghiệp được ký hiệu chung là PNN, đất phi nông nghiệp khác được ký hiệu chung là PNK.
Ngoài ra, Thông tư này cũng quy định cụ thể về ký hiệu các loại đất khác thuộc nhóm đất phi nông nghiệp như:
- Đất ở: OTC
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: TSC
- Đất khu công nghiệp: SKK
- Đất cụm công nghiệp: SKN
- Đất thương mại, dịch vụ: TMD
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: SKC…
3. Đất phi nông nghiệp khác có xây nhà ở được không?
Như đã trình bày ở phần trên, đất phi nông nghiệp khác được sử dụng để làm nhà nghỉ, lán, trại, xây dựng kho, nhà để chứa nông sản… trong khi đó, nhà ở được xây dựng trên đất ở (hay còn gọi là đất thổ cư).
Đồng thời, theo điểm đ khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024, việc chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Do đó, người dân không được tự xây nhà trên đất phi nông nghiệp khác.
Như vậy, để được xây nhà ở trên đất phi nông nghiệp khác, người sử dụng đất phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở theo quy định.
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ khoản 2, 5 Điều 44 và Điều 48 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, khi hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường hợp phải xin phép) cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
- Trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư cần chuẩn bị:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng theo Mẫu 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư cần chuẩn bị:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
- Bản sao văn bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có);
- Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai 2024 hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Bước 3. Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm quy định thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai. (khoản 2 Điều 227 Luật Đất đai 2024)
Bước 4. Xử lý, giải quyết yêu cầu
- Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất;
- Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; tổ chức việc xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Sau khi người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; chuyển hồ sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
Bước 5. Trả kết quả
* Thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định). Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn: thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 30 ngày.
Trên đây là giải đáp về Đất phi nông nghiệp khác là gì? Ký hiệu của đất phi nông nghiệp khác. Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.