Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 25/2014/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2014/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/05/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 25/2014/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 25/2014/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2014 |
THÔNG TƯ
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về bản đồ địa chính.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản của việc lập, chỉnh lý, quản lý, sử dụng bản đồ địa chính và trích đo địa chính thửa đất.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động lập, chỉnh lý, quản lý, sử dụng bản đồ địa chính và trích đo địa chính thửa đất.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
Thông số hệ quy chiếu và hệ tọa độ để lập bản đồ địa chính thực hiện theo quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000.
Mảnh bản đồ địa chính, tỷ lệ 1:10000 được xác định như sau:
Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha) ngoài thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 gồm 08 chữ số: 02 số đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
Chia mảnh bản đồ địa chính, tỷ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
Chia mảnh, bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
Mẫu sơ đồ chia mảnh và đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này.
Tên gọi của mảnh bản đồ địa chính gồm tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh, huyện, xã đo vẽ bản đồ; mã hiệu mảnh bản đồ địa chính và số thứ tự của mảnh bản đồ địa chính trong phạm vi một đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi là số thứ tự tờ bản đồ).
Số thứ tự tờ bản đồ được đánh bằng số Ả Rập liên tục từ 01 đến hết trong phạm vi từng xã, phường, thị trấn; thứ tự đánh số theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, các tờ bản đồ tỷ lệ nhỏ đánh số trước, các tờ bản đồ tỷ lệ lớn đánh số sau tiếp theo số thứ tự của tờ bản đồ nhỏ.
Trường hợp phát sinh các tờ bản đồ mới trong quá trình sử dụng thì được đánh số tiếp theo số thứ tự tờ bản đồ địa chính có số thứ tự lớn nhất trong đơn vị hành chính cấp xã đó.
Tên gọi của mảnh, trích đo địa chính bao gồm tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh, huyện, xã thực hiện trích đo địa chính; hệ tọa độ thực hiện trích đo (VN-2000, tự do); khu vực thực hiện trích đo (địa chỉ thửa đất: số nhà, xứ đồng, thôn, xóm...) và số liệu của mảnh trích đo địa chính.
Số hiệu của mảnh trích đo địa chính gồm số thứ tự mảnh (được đánh bằng số Ả Rập liên tục từ 01 đến hết trong một năm thuộc phạm vi một đơn vị hành chính cấp xã); năm thực hiện trích, đo địa chính thửa đất; ví dụ: TĐ03-2014.
Trường hợp đặc biệt, khi đo vẽ lập bản đồ địa chính mà diện tích khu đo nhỏ hơn 30 ha thì điểm tọa độ có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên mật độ không quá 2 điểm.
Đối với đất nông nghiệp đo vẽ bản đồ địa chính ở tỷ lệ 1:1000, 1:2000 thì sai số tương hỗ vị trí điểm của 2 điểm bất nêu trên được phép tăng 1,5 lần.
Khi ghi chú các yếu tố nội dung bản đồ địa chính phải tuân theo các quy định về ký hiệu bản đồ địa chính quy định tại mục II và điểm 12 mục III của Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
Trường hợp đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì biểu thị đường địa giới hành chính cấp cao nhất;
Trường hợp loại đất hiện trạng khác với loại đất ghi trên giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất và đã quá thời hạn đưa đất vào sử dụng quy định tại điểm h và i khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai thì ngoài việc thể hiện loại đất theo hiện trạng còn phải thể hiện thêm loại đất theo giấy tờ đó trên một lớp (level) khác; đơn vị đo đạc có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo cơ quan tài nguyên và môi trường cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận về những trường hợp thửa đất có loại đất theo hiện trạng khác với loại đất trên giấy tờ tại thời điểm đo đạc.
Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích thì phải thể hiện các mục đích sử dụng đất đó. Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được Nhà nước công nhận (cấp Giấy chứng nhận) toàn bộ diện tích thửa đất là đất ở thì thể hiện loại đất là đất ở.
Ranh giới chiếm đất của các công trình ngầm được xác định theo mép ngoài cùng của hình chiếu thẳng đứng lên mặt đất của công trình đó.
Trường hợp lập lưới địa chính bằng công nghệ GNSS phải đo nối độ cao với ít nhất 02 điểm khống chế độ cao có độ chính xác tương đương điểm độ cao Quốc gia hạng IV trở lên.
STT | Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới địa chính | Chỉ tiêu kỹ thuật |
1 | Trị tuyệt đối của sai số trung phương vị trí điểm sau bình sai | £ 5 cm |
2 | Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai | £ 1:50000 |
3 | Trị tuyệt đối sai số trung phương tuyệt đối cạnh dưới 400 m sau bình sai | £ 1,2 cm |
4 | Trị tuyệt đối sai số trung phương phương vị cạnh sau bình sai: - Đối với cạnh lớn hơn hoặc bằng 400 m - Đối với cạnh nhỏ hơn 400 m |
£ 5 giây £ 10 giây |
5 | Trị tuyệt đối sai số trung phương độ cao sau bình sai: - Vùng đồng bằng - Vùng núi |
£ 10 cm £ 12 cm |
STT | Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới địa chính đo bằng công nghệ GNSS | Chỉ tiêu |
1 | Phương pháp đo | Đo tĩnh |
2 | Sử dụng máy thu có trị tuyệt đối của sai số đo cạnh | £ 10 mm + 2.D mm (D: tính bằng km) |
3 | Số vệ tinh khỏe liên tục | ³ 4 |
4 | PDOP lớn nhất | £ 4 |
5 | Góc ngưỡng cao (elevation mask) cài đặt trong máy thu | ³ 15° (15 độ) |
6 | Thời gian đo ngắm đồng thời | ³ 60 phút |
7 | - Trị tuyệt đối sai số khép hình giới hạn tương đối khi xử lý sơ bộ cạnh (fs/[S]): Khi [S] < 5=""> - Trị tuyệt đối sai số khép độ cao dH | £ 1:100000 £ 5 cm £ 30 mm ([S]: tính bằng km) |
8 | Khoảng cách tối đa từ một điểm bất kỳ trong lưới đến điểm cấp cao gần nhất | £ 10 km |
9 | Số hướng đo nối tại 1 điểm | ³ 3 |
10 | Số cạnh độc lập tại 1 điểm | ³ 2 |
;
Các giá trị dX, dY, dZ là các giá trị nhận được từ việc giải các cạnh (baselines) tham gia vào vòng khép, n là số cạnh khép hình.Trước khi sử dụng phải kiểm tra hoạt động của máy thu và các thiết bị kèm theo, khi hoạt động bình thường mới được đưa vào sử dụng. Đối với máy thu đang sử dụng cần kiểm tra sự hoạt động của các phím chức năng, kiểm tra sự ổn định của quá trình thu tín hiệu thông qua việc đo thử, kiểm tra việc truyền dữ liệu từ máy thu sang máy tính. Đối với các máy mới, trước khi sử dụng phải tiến hành đo thử nghiệm trên bãi chuẩn (đối với loại máy thu 1 tần số) hoặc trên các điểm cấp 0 (đối với loại máy thu 2 tần số) và so sánh kết quả đo với số liệu đã có.
- Lời giải được chấp nhận: Fixed;
- Chỉ số Ratio: > 1,5 (chỉ xem xét đến khi lời giải là Fixed);
- Sai số trung phương khoảng cách: (RMS)
Việc bình sai lưới chỉ được thực hiện sau khi tính khái lược cạnh và sai số khép cho toàn bộ mạng lưới đạt chỉ tiêu kỹ thuật.
- Bảng trị đo và số cải chính sau bình sai;
- Bảng sai số khép hình;
- Bảng chiều dài cạnh, phương vị, chênh cao và các sai số sau bình sai (sai số trung phương vị trí điểm tọa độ, sai số trung phương tương đối cạnh, sai số trung phương phương vị cạnh và sai số trung phương độ cao);
- Bảng tọa độ vuông góc không gian X, Y, Z;
- Bảng tọa độ và độ cao trắc địa B, L, H;
- Bảng tọa độ vuông góc phẳng và độ cao thủy chuẩn sau bình sai;
- Sơ đồ lưới địa chính sau thi công.
STT | Các yếu tố của lưới đường chuyền | Chỉ tiêu kỹ thuật |
1 | Góc ngoặt của đường chuyền | ³ 30° (30 độ) |
2 | Số cạnh trong đường chuyền | £ 15 |
3 | Chiều dài đường chuyền: - Nối 2 điểm cấp cao - Từ điểm khởi tính đến điểm nút hoặc giữa hai điểm nút - Chu vi vòng khép |
£ 8 km £ 5 km £ 20 km |
4 | Chiều dài cạnh đường chuyền - Cạnh dài nhất - Cạnh ngắn nhất - Chiều dài trung bình một cạnh |
£ 1.400 m ³ 200 m 500 - 700 m |
5 | Trị tuyệt đối sai số trung phương đo góc | £ 5 giây |
6 | Trị tuyệt đối sai số giới hạn khép góc đường chuyền hoặc vòng khép (n: là số góc trong đường chuyền hoặc vòng khép) | £ 5 giây |
7 | Sai số khép giới hạn tương đối fs/[s] | £ 1:25000 |
STT | Loại máy | Số lần đo |
1 | Máy có độ chính xác đo góc 1-2 giây | ³ 4 |
2 | Máy có độ chính xác đo góc 3-5 giây | ³ 6 |
TT | Các yếu tố trong đo góc | Hạn sai (giây) |
1 | Số chênh trị giá góc giữa các lần đo | 8 |
2 | Số chênh trị giá góc giữa các nửa lần đo | 8 |
3 | Dao động 2C trong 1 lần đo (đối với máy không có bộ phận tự cân bằng) | 12 |
4 | Sai số khép về hướng mở đầu | 8 |
5 | Chênh giá trị hướng các lần đo đã quy “0” (quy không) | 8 |
- Sổ đo góc bằng, đo cạnh đường chuyền;
- Bảng chiều dài cạnh, phương vị cạnh và các sai số sau bình sai;
- Bảng tọa độ vuông góc phẳng sau bình sai;
- Sơ đồ lưới địa chính sau thi công.
STT | Tiêu chí đánh giá chất Iượng lưới khống chế đo vẽ | Chỉ tiêu kỹ thuật | |
Lưới KC đo vẽ cấp 1 | Lưới KC đo vẽ cấp 2 | ||
1 | Sai số trung phương vị trí điểm sau bình sai so với điểm gốc | £ 5 cm | £ 7 cm |
2 | Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai | £ 1/25.000 | £ 1/10000 |
3 | Sai số khép tương đối giới hạn | £ 1/10000 | £ 1/5.000 |
Trường hợp đang có tranh chấp về ranh giới thửa đất thì đơn vị đo đạc có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thửa đất để giải quyết. Trường hợp tranh chấp chưa giải quyết xong trong thời gian đo đạc ở địa phương mà xác định được ranh giới thực tế đang sử dụng, quản lý thì đo đạc theo ranh giới thực tế đang sử dụng, quản lý đó; nếu không thể xác định được ranh giới thực tế đang sử dụng, quản lý thi được phép đo vẽ khoanh bao các thửa đất tranh chấp; đơn vị đo đạc có trách nhiệm lập bản mô tả thực trạng phần đất đang tranh chấp thành 02 bản, một bản lưu hồ sơ đo đạc, một bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện các bước giải quyết tranh chấp tiếp theo theo thẩm quyền.
Trường hợp đường địa giới hành chính được mô tả nằm trên đối tượng giao thông, thủy hệ và đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất có dạng hình tuyến khác có độ rộng trên thực địa từ 0,5 m trở lên thì đo vẽ chi tiết 2 bên mép đối tượng đó và tính nội suy đường địa giới hành chính.
Trường hợp đường địa giới hành chính có tranh chấp thì phải đo đạc và thể hiện đường địa giới có tranh chấp theo ý kiến của các bên liên quan.
Trường hợp bản đồ địa chính có cùng tỷ lệ hoặc tỷ lệ nhỏ hơn tỷ lệ bản đồ địa giới hành chính dạng số đã có thi được chuyển vẽ đường địa giới hành chính từ bản đồ địa giới hành chính, có đối chiếu với thực địa.
Trường hợp có giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất thể hiện rõ ranh giới thửa đất (có kích thước cạnh hoặc tọa độ đỉnh thửa đất) nhưng ranh giới thửa đất trên thực địa đã thay đổi so với giấy tờ đó thì trên bản đồ địa chính phải thể hiện cả đường ranh giới thửa đất theo giấy tờ đó (bằng nét đứt) và ranh giới thửa đất theo hiện trạng (bằng nét liền). Đơn vị đo đạc phải thể hiện sự thay đổi về ranh giới thửa đất trong Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 kèm theo Thông tư này; đồng thời lập danh sách các trường hợp thay đổi ranh giới thửa đất gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với thửa đất do tổ chức sử dụng) nơi có thửa đất để xử lý theo thẩm quyền.
Trong quá trình đo vẽ chi tiết, tại mỗi trạm máy phải bố trí các điểm chi tiết làm điểm kiểm tra với các trạm đo kề nhau. Số lượng điểm kiểm tra phụ thuộc vào khu vực đo và không dưới 2 điểm với mỗi trạm đo kề nhau. Trường hợp sai số vị trí điểm kiểm tra giữa hai lần đo từ hai trạm máy bằng hoặc nhỏ hơn sai số quy định tại Điều 7 của Thông tư này thì vị trí điểm kiểm tra được xác định bằng tọa độ trung bình giữa hai lần đo. Trường hợp sai số nói trên vượt quá sai số quy định tại Điều 7 của Thông tư này thì phải kiểm tra, xác định rõ nguyên nhân để khắc phục.
Đối với khu đo cùng thời điểm đo vẽ có nhiều tỷ lệ khác nhau thì phải đánh dấu các điểm chi tiết chung của hai tỷ lệ để đo tiếp biên. Các điểm đo tiếp biên phải được đo đạc theo chỉ tiêu kỹ thuật của tỷ lệ bản đồ lớn hơn.
Việc đo vẽ chi tiết nhà ở, công trình xây dựng khác và đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất thực hiện theo đường ranh giới thực tế đang sử dụng, quản lý tại thực địa với độ chính xác tương đương điểm đo vẽ chi tiết.
Khi đo lưới địa chính, lưới độ cao, lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính phải ghi sổ đo đầy đủ thông tin đo đạc và lập Sổ nhật ký trạm đo theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 kèm theo Thông tư này, trừ trường hợp sử dụng các máy đo ghi được đầy đủ các thông tin đó. Các loại số đo và các biểu mẫu tính toán xây dựng lưới địa chính khác không quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo mẫu quy định cho lưới tọa độ quốc gia hạng III và độ cao quốc gia hạng IV quy định tại Thông tư số 06/2009/TT-BTNMT ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới tọa độ và Quyết định số 11/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bô trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao.
Điều 15. Tiếp biên và xử lý tiếp biên
Bản đồ địa chính phải tiếp biên giữa các mảnh tiếp giáp nhau trong cùng đơn vị hành chính cấp xã và giữa các mảnh tiếp giáp nhau khác đơn vị hành chính, cấp xã trong một tỉnh. Hạn sai khi tiếp biên bản đồ địa chính được xác định như sau:
Trong đó: Dl là độ lệch giữa đối tượng tiếp biên; m1, m2 là sai số tương ứng với từng loại tỷ lệ bản đồ quy định tại khoản 4 và 5 Điều 7 của Thông tư này.
Nếu Dl nằm trong hạn sai cho phép nêu trên thì chỉnh sửa như sau: đối với bản đồ địa chính cùng tỷ lệ thì chỉnh sửa dữ liệu ở bản đồ địa chính lập mới; đối với bản đồ địa chính khác tỷ lệ đo vẽ thì chỉnh sửa dữ liệu ở bản đồ địa chính tỷ lệ nhỏ theo dữ liệu ở bản đồ địa chính tỷ lệ lớn.
Nếu Dl lớn hơn hạn sai cho phép nêu trên thì phải kiểm tra lại việc đo vẽ và biên tập bản đồ địa chính để xử lý.
Đối với bản đồ địa chính khác thời gian đo vẽ nếu phát hiện có sự sai lệch, chồng, hở mà DI vượt quá hạn sai cho phép nêu trên thì phải kiểm tra lại và phải đảm bảo chất lượng sản phẩm do mình làm ra. Đơn vị thi công không được tự ý chỉnh sửa trên sản phẩm của mình cũng như trên tài liệu cũ để tiếp biên mà phải báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường bằng văn bản các sai lệch, chồng, hở để quyết định.
Các đối tượng dạng đường trên bản đồ phải được thể hiện bằng các dạng polyline, linestring, chain hoặc complexchain... tùy theo phần mềm biên tập bản đồ; thể hiện liên tục, không đứt đoạn và phải có điểm nút ở những chỗ giao nhau giữa các đường thể hiện các đối tượng cùng kiểu.
Các đối tượng cần tính diện tích phải được xác lập dưới dạng vùng. Các đối tượng dạng vùng (trừ thửa đất) không khép kín trong phạm vi thể hiện của một mảnh bản đồ địa chính hoặc phạm vi khu đo hoặc phạm vi địa giới hành chính thì được khép vùng giả theo khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính hoặc phạm vi khu đo hoặc phạm vi địa giới hành chính.
Trường hợp khi mở rộng khung trong bản đồ mà vẫn không thể hiện được trọn thửa đất thì giữ nguyên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính, phần ngoài khung được biên tập vào mảnh bản đồ địa chính tiếp giáp bên cạnh; số thửa, diện tích và loại đất được thể hiện trên tờ bản đồ chiếm diện tích phần lớn hơn của thửa đất, còn phần nhỏ hơn của thửa đất chỉ thể hiện loại đất.
Đối với đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất việc khép vùng được thực hiện cho từng khu vực theo ranh giới khu đo, theo đường địa giới hành chính hoặc theo khung trong tiêu chuẩn của tờ bản đồ và được đánh số thứ tự cùng với các thửa đất.
Các ghi chú phải được bố trí vào vị trí thích hợp đảm bảo dễ nhận biết đối tượng được ghi chú, dễ đọc, tính mỹ quan của bản đồ. Trường hợp các ghi chú và các yếu tố khác trùng, đè lên nhau thì ưu tiên thể hiện đúng vị trí các đối tượng theo thứ tự ưu tiên như sau: các ký hiệu dạng điểm, nhãn thửa, các ghi chú khác.
Bản đồ địa chính dạng số có thể được xây dựng bằng nhiều phần mềm ứng dụng khác nhau nhưng tệp tin sản phẩm hoàn thành phải được chuyển về định dạng file *.dgn và nhập đầy đủ các thông tin mô tả về dữ liệu (siêu dữ liệu, metadata) theo quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm theo từng mảnh bản đồ địa chính.
Trường hợp các đối tượng dạng vùng cùng kiểu (cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc cùng kiểu đối tượng thủy văn...) giao cắt cùng mức thì chiếm đất chung của đối tượng được tính theo đường ranh giới chiếm đất ngoài cùng.
Trường hợp các đối tượng dạng vùng không cùng kiểu (không cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc không cùng kiểu đối tượng thủy văn) hoặc cùng kiểu nhưng giao cắt không cùng mức thì diện tích phần giao nhau của hình chiếu thẳng đứng của các đối tượng đó trên mặt đất được tính cho đối tượng nằm trực tiếp trên mặt đất.
Việc đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính được thực hiện đối với đơn vị hành chính cấp xã đã có bản đồ địa chính nhưng chưa đo vẽ khép kín đơn vị hành chính, kể cả khu vực đã đo vẽ khoanh bao trên bản đồ địa chính nhưng chưa đo vẽ chi tiết đến từng thửa đất.
Việc đo vẽ lại bản đồ địa chính được thực hiện đối với khu vực đã có bản đồ địa chính nhưng có biến động trong các trường hợp sau đây:
Mảnh trích đo địa chính được đánh số thứ tự mảnh bằng số Ả rập từ 01 đến hết trong một năm trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã.
Các công trình xây dựng có kích thước nhỏ, hẹp tại các khu vực thửa nhỏ và dày đặc, khi thể hiện có thể gây khó đọc và rối nội dung bản đồ thì được phép chỉ chọn lọc một số công trình có giá trị lịch sử, văn hóa và ý nghĩa định hướng cao để thể thể hiện.
Việc lập sổ mục kê đất đai được thực hiện sau khi hoàn thành việc biên tập mảnh bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Các thiết kế kỹ thuật - dự toán đo đạc bản đồ địa chính phục vụ lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải nộp về Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Quản lý đất đai) kèm theo Quyết định phê duyệt để kiểm tra việc thực hiện và theo dõi, giám sát.
Trường hợp trích đo địa chính thửa đất để thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp đơn lẻ, thường xuyên hàng năm thì phải lập kế hoạch thực hiện hàng năm trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp trích đo địa chính thửa đất theo nhu cầu của người sử dụng đất không sử dụng ngân sách nhà nước thì thực hiện theo hợp đồng dịch vụ, không phải lập phương án thi công.
Nội dung chính của phương án thi công bao gồm:
Trường hợp trích đo địa chính thửa đất do đơn vị có chức năng hành nghề đo đạc bản đồ địa chính khác thực hiện để phục vụ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận đơn lẻ, thường xuyên hàng năm thì phải có chữ ký và dấu của đơn vị đo đạc; người kiểm tra trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai; Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt.
Bản đồ địa chính và các tài liệu có liên quan sau khi được kiểm tra, nghiệm thu phải được xác nhận đầy đủ theo các mẫu biểu quy định và đóng gói thành từng hộp, cặp, túi hay đóng thành từng tập có ghi chú, có mục lục để tra cứu và được kiểm tra lần cuối trước khi giao nộp.
- Biên bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, xây tường bảo vệ mốc địa chính; Ghi chú điểm tọa độ địa chính; Biên bản bàn giao mốc địa chính; Thông báo về việc chôn mốc, xây tường vây bảo vệ mốc địa chính: 01 bộ;
- Bản đồ địa chính dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
- Sổ mục kê đất đai dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
- Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính: 01 bộ;
- Biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính: 01 bộ;
- Bảng tổng hợp số thửa, diện tích, số chủ sử dụng, quản lý trong đơn vị hành chính theo hiện trạng đo vẽ bản đồ địa chính: 01 bộ;
- Biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính: 01 bộ.
- Bản Ghi chú điểm tọa độ địa chính; Bảng tọa độ lưới địa chính, lưới khống chế đo vẽ: 01 bộ;
- Bản đồ địa chính dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
- Sổ mục kê đất đai dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
- Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính: 01 bộ;
- Biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính: 01 bộ;
- Bảng tổng hợp số thừa, diện tích, số chủ sử dụng, quản lý trong đơn vị hành chính theo hiện trạng đo đạc bản đồ địa chính: 01 bộ;
- Biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính: 01 bộ.
- Sơ đồ lưới địa chính, lưới đo vẽ sau thi công trên nền bản đồ địa hình dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
- Biên bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, xây tường bảo vệ mốc địa chính; Ghi chú điểm tọa độ địa chính; Biên bản bàn giao mốc địa chính; Thông báo về việc chôn mốc, xây tường vây bảo vệ mốc địa chính: 01 bộ;
- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất (01 bộ);
- Các loại sổ đo, các tài liệu liên quan khác (nếu có);
- Tài liệu kiểm tra, kiểm nghiệm máy móc và dụng cụ đo đạc: 01 bộ;
- Tài liệu tính toán, bình sai lưới địa chính, lưới khống chế đo vẽ: 01 bộ;
- Bản đồ địa chính dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
- Sổ mục kê đất đai dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
- Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính: 01 bộ;
- Biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính: 01 bộ;
- Bảng tổng hợp số thửa, diện tích, số chủ sử dụng, quản lý trong đơn vị hành chính theo hiện trạng đo đạc bản đồ địa chính: 01 bộ;
- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất: 01 bộ;
- Biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính: 01 bộ;
- Hồ sơ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu: 01 bộ.
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình và Quyết định phê duyệt: dạng giấy 01 bộ, dạng số 01 bộ;
- Bản đồ địa chính và bản đồ thể hiện khép kín ranh giới hành chính cấp xã (khi không đo đạc khép kín đơn vị hành chính cấp xã) dạng số: 01 bộ;
- Biên bản nghiệm thu và Bản xác nhận chất lượng, khối lượng công trình hoàn thành dạng giấy: 01 bộ.
Trường hợp trích đo địa chính thửa đất phục vụ các mục đích quản lý đất đai khác thì sản phẩm giao nộp và lưu tại cơ quan, đơn vị sử dụng mảnh trích đo địa chính theo mục đích đo đạc và tại Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Đối với các dự án, công trình đo đạc bản đồ địa chính đã được duyệt, thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa hoàn thành thì thực hiện như sau:
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Bản đồ địa chính)
Gồm các Phụ lục sau:
1. Phụ lục số 01: Ký hiệu bản đồ địa chính
2. Phụ lục số 02: Kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
3. Phụ lục số 03: Sơ đồ chia mảnh và đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính
4. Phụ lục số 04: Biên bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, xây tường vây bảo vệ mốc địa chính
5. Phụ lục số 05: Thông báo về việc chôn mốc, xây tường vây bảo vệ mốc địa chính
6. Phụ lục số 06: Quy cách mốc, tường vây điểm địa chính
7. Phụ lục số 07: Ghi chú điểm tọa độ địa chính
8. Phụ lục số 08: Biên bản bàn giao mốc địa chính
9. Phụ lục số 09: Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính
10. Phụ lục số 10: Mẫu Sổ nhật ký trạm đo
11. Phụ lục số 11: Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
12. Phụ lục số 12: Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất
13. Phụ lục số 13: Mẫu trích lục bản đồ địa chính
14. Phụ lục số 14: Biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính
15. Phụ lục số 15: Mẫu Sổ mục kê đất đai
16. Phụ lục số 16: Bảng tổng hợp số thửa, diện tích, số chủ sử dụng, quản lý đất theo hiện trạng đo đạc lập bản đồ địa chính
17. Phụ lục số 17: Biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính
18. Phụ lục số 18: Bảng phân lớp, phân loại đối tượng bản đồ địa chính
PHỤ LỤC SỐ 01
KÝ HIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
4.1. Ranh giới nhà vẽ bằng các nét gạch đứt, ghi chú loại nhà, số tầng. Khi tường nhà nằm trùng với ranh giới thửa đất thì vẽ nét liền của ranh giới thửa đất. Đối với vị trí tường tiếp giáp mặt đất thì đường nét đứt thể hiện bằng các đoạn thẳng ngắn; đối với hình chiếu thẳng đứng của các kết cấu vượt ra ngoài phạm vi tường nhà tiếp giáp mặt đất, hình chiếu của các kết cấu nhà nằm trên cột thì đường nét đứt được thể hiện bằng các điểm chấm.
4.2. Các ký hiệu phân loại nhà theo vật liệu xây dựng được quy định như sau:
b - là nhà có kết cầu chịu lực bằng bê tông;
s - là nhà có kết cầu chịu lực bằng sắt thép;
k - là nhà bằng kính (trong sản xuất nông nghiệp);
g - là nhà có kết cầu chịu lực bằng gạch, đá;
go - là nhà có kết cầu chịu lực bằng gỗ.
Số tầng của nhà thể hiện bằng các chữ số ghi kèm theo loại nhà đối với nhà từ 2 tầng trở lên (nhà 1 tầng không cần ghi chú số 1).
Vật liệu để phân biệt loại nhà bê tông, gạch đá, tre gỗ là vật liệu dùng để làm tường, không phân biệt bằng vật liệu dùng để lợp mái.
Khi nhà nằm trên cột chìa ra ngoài mặt nước hoặc có một phần nổi trên mặt nước thì phần chìa ra ngoài hoặc nổi trên mặt nước vẽ phân biệt bằng nét đứt, đường bờ và đường mép nước vẽ liên tục cắt qua nhà theo đúng thực tế.
5. Thể hiện ranh giới thửa đất
Ranh giới thửa đất theo hiện trạng được vẽ bằng nét liền liên tục, ranh giới thửa đất theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất (thể hiện được) khác với hiện trạng thể hiện bằng nét đứt.
Trong trường hợp ranh giới thửa trùng với các đối tượng dạng đường của thủy hệ, đường giao thông, các đối tượng hình tuyến khác thì không vẽ ranh giới thửa đất mà coi các đối tượng đó là ranh giới thửa đất và phải giải thích ký hiệu sông, suối, đường giao thông.
6. Thể hiện đường giao thông và các đối tượng liên quan
6.1. Đường sắt: hành lang đường sắt vẽ theo tỷ lệ như quy định vẽ thửa đất. Vẽ ký hiệu quy ước của đường sắt bằng nét đứt đặt vào trục tâm của vị trí đường ray.
6.2. Đường bộ, đê: giới hạn sử dụng của đường vẽ theo tỷ lệ như quy định vẽ thửa đất. Phần lòng đường (mặt đường, vỉa hè hoặc phần có trải mặt) khi vẽ được theo tỷ lệ thì vẽ bằng ký hiệu nét đứt. Khi độ rộng giới hạn sử dụng của đường nhỏ hơn 1,5 mm trên bản đồ thì được phép không vẽ phần lòng đường.
Đường có độ rộng tại thực địa từ 0,5 m trở lên trên bản đồ phải vẽ bằng 2 nét (vẽ theo tỷ lệ). Nếu đường nằm trong thửa đất lớn và thuộc phạm vi khuôn viên của thửa đất đó (ví dụ: đường nội bộ trong khuôn viên khu triển lãm, khu công viên...) vẽ bằng nét đứt và chỉ vẽ phần mặt đường. Đường ô tô và đường phố trong mọi trường hợp đều phải ghi chú; đường ô tô phải ghi tên đường, chất liệu rải mặt; đường phố phải ghi tên phố. Nếu đường không có trải mặt, đường phố không có tên thì phải ghi chú chữ “đường” vào phạm vi đối tượng để dễ phân biệt nội dung theo nguyên tắc: khi lòng đường đủ rộng thì ghi chú vào bên trong, khi không đủ rộng thì bố trí ghi chú ra ngoài, bên cạnh ký hiệu sao cho dễ đọc và không nhầm lẫn. Khi ghi chú, tùy theo độ rộng, chiều dài của đường mà dùng cỡ chữ và phân bố chữ cho thích hợp theo phạm vi của đối tượng, đường kéo dài trên bản đồ phải dùng ghi chú lặp lại cách nhau từ 20 - 25 cm để dễ phân biệt và không nhầm lẫn.
6.3. Cầu: thể hiện bằng ký hiệu nửa theo tỷ lệ hoặc không tùy theo tỷ lệ bản đồ và phải ghi chú tên riêng (không phân biệt vật liệu xây dựng hay cấu trúc).
6.4. Bến cảng, cầu tầu, bến phà, bến đò: đối tượng nằm hoàn toàn trong thửa mà không ảnh hưởng tới nội dung khác của thửa đất, khi đó vẽ đầy đủ cả hình dạng mặt bằng và thể hiện ký hiệu quy ước.
6.5. Đê: được thể hiện bằng ký hiệu 2 nét vẽ theo tỷ lệ hoặc nửa theo tỷ lệ kèm theo ghi chú “đê” để phân biệt với các loại đường giao thông khác. Khi đê là đường ô tô phải ghi chú như đường ô tô.
7. Thể hiện thủy hệ và đối tượng có liên quan
7.1. Đường mép nước, đường bờ và dòng chảy ổn định, kênh, mương... có độ rộng lớn hơn 0,5 m trên thực địa thì thể hiện bằng 2 nét theo tỷ lệ, có độ rộng nhỏ hơn 0,5 m trên thực địa được thể hiện bằng 1 nét trùng với vị trí trục chính của yếu tố. Khi thể hiện đối tượng thủy hệ không được ngắt tại vị trí cầu, cống trên bản đồ.
Đối tượng thủy hệ có dòng chảy đều phải vẽ mũi tên chỉ hướng nước chảy, đối tượng thủy hệ kéo dài trên bản đồ phải vẽ nhắc lại khoảng 15 cm một lần để dễ xác định và không nhầm lẫn.
7.2. Cống, đập trên sông, hồ, kênh, mương...: thể hiện cống, đập quan trọng có ý nghĩa định hướng trên bản đồ và ghi chú tên riêng nếu khoảng hở trên bản đồ cho phép (không phân biệt loại vật liệu xây dựng).
8. Thể hiện dáng đất và đối tượng có liên quan
8.1. Điểm độ cao, đường bình độ: các trường hợp dáng đất được đo vẽ hoặc chuyển vẽ chính xác thì dùng các ký hiệu đường bình độ chính xác để thể hiện. Trường hợp đo vẽ không chính xác hay chuyển vẽ dáng đất từ bản đồ địa hình hoặc các tài liệu khác lên bản đồ địa chính mà độ chính xác không cao thì dùng đường bình độ vẽ nháp để thể hiện.
8.2. Sườn đất dốc: ký hiệu này dùng chung để thể hiện các sườn đất dốc có độ dài từ 1 cm trên bản đồ trở lên mà không thể hiện được bằng đường bình độ, không phân biệt sườn dốc tự nhiên hay nhân tạo.
8.3. Bãi cát, đầm lầy: thể hiện các bãi cát tự nhiên và các bãi lầy, đầm lầy không phân biệt lầy ngọt hay lầy mặn khi chúng có diện tích từ 16 mi li mét vuông trở lên trên bản đồ.
9. Khung bản đồ địa chính
9.1. Phần bảng chắp mảnh ngoài khung bản đồ địa chính thể hiện 9 mảnh theo nguyên tắc thể hiện mảnh chính là mảnh chứa đựng nội dung bản đồ ở giữa và 8 mảnh xung quanh. Cách vẽ và đánh số mảnh theo mẫu khung quy định cho bản đồ địa chính.
9.2. Khi chỉnh lý biến động cho bản đồ địa chính cần lập “Bảng các thửa đất chỉnh lý". Bảng này có thể bố trí vào các vị trí trống thích hợp bên ngoài hoặc bên trong khung bản đồ địa chính.
Cột TT: Đánh theo thứ tự từ 1 đến hết các thửa đất mới xuất hiện và thửa đất bị bỏ đi trên mảnh bản đồ địa chính do biến động.
Cột Số thứ tự thửa đất thêm: Ghi theo số thứ tự thửa đất mới xuất hiện trên mảnh bản đồ địa chính do biến động theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Số thứ tự thửa đất lân cận: Ghi theo số thứ tự thửa đất kề cạnh các thửa đất biến động thêm để dễ tìm vị trí thửa đất biến động trên bản đồ.
Số thứ tự thửa đất bỏ: Ghi số thứ tự thửa đất bị bỏ đi trên mảnh bản đồ địa chính để theo dõi.
Các ghi chú tắt trên bản đồ chỉ dùng trong trường hợp trên tờ bản đồ không cho phép ghi đầy đủ hoặc nếu ghi đầy đủ thì chữ ghi chú ảnh hưởng đến nội dung và khả năng đọc của bản đồ. Những ghi chú không có quy định viết tắt nêu trong bảng dưới đây thì không được viết tắt.
Nội dung ghi chú |
Viết tắt |
Nội dung ghi chú |
Viết tắt |
Nội dung ghi chú |
Viết tắt |
Sông * |
Sg. |
Núi * |
N. |
Bệnh viện * |
Bv. |
Suối * |
S. |
Khu tập thể |
KTT |
Trường học * |
Trg. |
Kênh * |
K. |
Khách sạn |
Ks. |
Nông trường * |
Nt. |
Ngòi * |
Ng. |
Khu vực cấm |
Cấm |
Lâm trường * |
Lt. |
Rạch * |
R. |
Trại, Nhà điều dưỡng |
Đ.dưỡng |
Công trường * |
Ct. |
Lạch * |
L. |
Nhà văn hóa |
NVH |
Công ty * |
Cty. |
Cửa sông * |
C. |
Thị xã * |
TX. |
Trại chăn nuôi |
Chăn nuôi |
Vịnh * |
V. |
Thị trấn * |
TT. |
Nhà thờ |
N.thờ |
Vụng, vũng * |
Vg. |
Huyện * |
H. |
Công viên |
C.viên |
Đảo * |
Đ. |
Bản, Buôn * |
B. |
Bưu điện |
BĐ |
Quần đảo * |
Qđ. |
Thôn * |
Th. |
Câu lạc bộ |
CLB |
Bán đảo * |
Bđ. |
Làng * |
Lg. |
Doanh trại quân đội |
Q.đội |
Mũi đất * |
M. |
Mường * |
Mg. |
Hợp tác xã |
HTX |
Hang * |
Hg. |
Xóm * |
X. |
|
|
Động * |
Đg. |
Ủy ban nhân dân |
UB |
|
|
Các từ viết tắt có đánh dấu (*) chỉ dùng trong trường hợp chữ viết tắt là danh từ chung của đối tượng có tên riêng đi kèm. Trường hợp không có tên riêng phải viết đầy đủ cả chữ, không viết tắt.
Sửa cụm từ "XÃ TRUNG CHÂU" quy định tại dòng thứ nhất từ trên xuống của Mục “1. Mẫu khung và trình bày khung bản đồ địa chính” Phụ lục số 01 của Nghị định này thành cụm từ "BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH XÃ TRUNG CHÂU" theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT.
2. Mẫu khung và trình bày khung bản đồ địa chính biên tập in lại
3. Mẫu khung và trình bày khung mảnh trích đo địa chính
4. Mẫu khung và trình bày khung mảnh trích đo địa chính phục vụ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận đơn lẻ, thường xuyên hàng năm
5. Điểm khống chế đo đạc
6. Đối tượng thửa đất, nhà và công trình xây dựng
7. Đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội
8. Đường giao thông và các đối tượng liên quan
9. Thủy hệ và các đối tượng liên quan
10. Dáng đất và chất đất
11. Địa giới hành chính
12. Ghi chú thuyết minh
13. Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính
STT |
Loại đất |
Mã |
I |
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP |
|
1 |
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
2 |
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
3 |
Đất lúa nương |
LUN |
4 |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
BHK |
5 |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
NHK |
6 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
7 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
8 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
9 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
10 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
11 |
Đất làm muối |
LMU |
12 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
II |
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
|
1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
3 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
4 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
5 |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
6 |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
7 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
8 |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
9 |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
10 |
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
11 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
12 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
13 |
Đất quốc phòng |
CQP |
14 |
Đất an ninh |
CAN |
15 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
16 |
Đất khu chế xuất |
SKT |
17 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
18 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
19 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
20 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
21 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
22 |
Đất giao thông |
DGT |
23. |
Đất thủy lợi |
DTL |
24 |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
25 |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
26 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
27 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
28 |
Đất chợ |
DCH |
29 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
30 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
31 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
32 |
Đất công trình công cộng khác |
DCK |
33 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
34 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
35 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
36 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
37 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
38 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
III |
NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG |
|
1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
3 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
PHỤ LỤC SỐ 02
KINH TUYẾN TRỤC
THEO TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
STT |
Tỉnh, Thành phố |
Kinh độ |
STT |
Tỉnh, Thành phố |
Kinh độ |
1 |
Lai Châu |
103°00' |
33 |
Tiền Giang |
105°45' |
2 |
Điện Biên |
103°00' |
34 |
Bến Tre |
105°45' |
3 |
Sơn La |
104°00' |
35 |
TP. Hải Phòng |
105°45' |
4 |
Kiên Giang |
104°30' |
36 |
TP. Hồ Chí Minh |
105°45' |
5 |
Cà Mau |
104°30' |
37 |
Bình Dương |
105°45' |
6 |
Lào Cai |
104°45' |
38 |
Tuyên Quang |
106°00' |
7 |
Yên Bái |
104°45' |
39 |
Hòa Bình |
106°00' |
8 |
Nghệ An |
104°45' |
40 |
Quảng Bình |
106°00' |
9 |
Phú Thọ |
104°45' |
41 |
Quảng Trị |
106°15' |
10 |
An Giang |
104°45' |
42 |
Bình Phước |
106°15' |
11 |
Thanh Hóa |
105°00' |
43 |
Bắc Cạn |
106°30' |
12 |
Vĩnh Phúc |
105°00' |
44 |
Thái Nguyên |
106°30' |
13 |
Đồng Tháp |
105°00' |
45 |
Bắc Giang |
107°00' |
14 |
TP. Cần Thơ |
105°00' |
46 |
Thừa Thiên - Huế |
107°00' |
15 |
Bạc Liêu |
105°00' |
47 |
Lạng Sơn |
107°15' |
16 |
Hậu Giang |
105°00' |
48 |
Kon Tum |
107°30' |
17 |
TP. Hà Nội |
105°00' |
49 |
Quảng Ninh |
107°45' |
18 |
Ninh Bình |
105°00' |
50 |
Đồng Nai |
107°45' |
19 |
Hà Nam |
105°00' |
51 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
107°45' |
20 |
Hà Giang |
105°30' |
52 |
Quảng Nam |
107°45' |
21 |
Hải Dương |
105°30' |
53 |
Lâm Đồng |
107°45' |
22 |
Hà Tĩnh |
105°30' |
54 |
TP. Đà Nẵng |
107°45' |
23 |
Bắc Ninh |
105°30' |
55 |
Quảng Ngãi |
108°00' |
24 |
Hưng Yên |
105°30' |
56 |
Ninh Thuận |
108°15' |
25 |
Thái Bình |
105°30' |
57 |
Khánh Hòa |
108°15' |
26 |
Nam Định |
105°30' |
58 |
Bình Định |
108°15' |
27 |
Tây Ninh |
105°30' |
59 |
Đắk Lắk |
108°30' |
28 |
Vĩnh Long |
105°30' |
60 |
Đắc Nông |
108°30' |
29 |
Sóc Trăng |
105°30' |
61 |
Phú Yên |
108°30' |
30 |
Trà Vinh |
105°30' |
62 |
Gia Lai |
108°30' |
31 |
Cao Bằng |
105°45' |
63 |
Bình Thuận |
108°30' |
32 |
Long An |
105°45' |
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
SƠ ĐỒ CHIA MẢNH VÀ ĐÁNH SỐ HIỆU MẢNH BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000, tỷ lệ 1:5000 có số hiệu tương ứng là 10 - 728 494, 725 497
Ghi chú:
- Trục tọa độ X tính từ Xích đạo (0 Km)
- Trục tọa độ Y có giá trị 500 km trùng với kinh tuyến trục của tỉnh
- Ranh giới hành chính của tỉnh |
2. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 có số hiệu là 725 500 - 6
3. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 có số hiệu là 725 500 - 6 - d
4. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 có số hiệu là 725 500 - 6 - (11)
5. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 có số hiệu là 725 500 - 6 - 25
PHỤ LỤC SỐ 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN THOẢ THUẬN SỬ DỤNG ĐẤT
ĐỂ CHÔN MỐC, XÂY TƯỜNG BẢO VỆ MỐC ĐỊA CHÍNH
Do nhu cầu của công tác đo đạc địa chính, các bên dưới đây thỏa thuận việc sử dụng đất để chôn mốc, cắm mốc, xây tường bảo vệ mốc địa chính như sau:
Đơn vị đo đạc: (tên đơn vị đo đạc, địa chỉ trụ sở chính)
Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình: (tên cơ quan hoặc người sử dụng đất, chủ sở hữu công trình; địa chỉ trụ sở chính hoặc nơi cư trú)
1. Bên (tên chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) đồng ý cho (tên đơn vị đo đạc) sử dụng ………m2 đất hoặc ……….. m2 trên (tên vật gắn mốc) ở (địa chỉ thửa đất) để chôn (hoặc gắn mốc), xây tường bảo vệ mốc địa chính.
2. (tên Đơn vị đo đạc) trả cho (tên Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) một khoản tiền đền bù hoa màu hoặc các thiệt hại khác (nếu có) là... đồng (bằng chữ... đồng).
3. Khi đơn vị đo đạc (hoặc cá nhân, tổ chức được phép đo đạc) có nhu cầu sử dụng mốc địa chính thì phải báo cho (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) biết. (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị sử dụng mốc địa chính thực hiện nhiệm vụ. Trong quá trình đo đạc nếu làm thiệt hại hoa màu, lợi ích khác của (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) thì cơ quan sử dụng mốc địa chính phải đền bù cho (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) theo thỏa thuận.
4. Khi (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) có nhu cầu sử dụng đất, công trình mà ảnh hưởng đến khả năng sử dụng hoặc phải hủy bỏ mốc địa chính thì phải báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường thông qua Ủy ban nhân dân cấp xã (tên phường, thị trấn) trước 30 ngày.
5. Các thỏa thuận khác (nếu có).
6. Sơ đồ thửa đất và vị trí chôn, gắn mốc
(Ghi chú: giải thích vị trí mốc trên thửa đất)
Biên bản này được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, đơn vị đo đạc giữ 02 bản (01 bản giao nộp Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn..., 01 bản giao nộp Sở Tài nguyên và Môi trường), Chủ sử dụng đất (Chủ sở hữu công trình) giữ 01 bản.
Biên bản làm tại ………………………………., ngày ….. tháng ….. năm …….
Chủ sử dụng đất/ |
Thủ trưởng đơn vị đo đạc |
PHỤ LỤC SỐ 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC CHÔN MÓC, XÂY TƯỜNG VÂY BẢO VỆ MỐC ĐỊA CHÍNH
Kính gửi: UBND xã (phường, thị trấn) …………………………….
(Tên đơn vị đo đạc) ……………… thông báo cho UBND xã (phường, thị trấn) …………. biết, ngày …… tháng …. năm ……… (tên đơn vị đo đạc)…………….đã chôn (gắn)……… (số lượng mốc) mốc địa chính và tường vây số hiệu …………… tại ……….. phục vụ cho công tác đo đạc bản đồ địa chính.
Số mốc địa chính và tường vây trên sẽ được bàn giao cho UBND xã (phường, thị trấn) và công chức địa chính xã (phường, thị trấn) khi công trình hoàn thành./.
Nơi nhận: |
ĐƠN VỊ ĐO ĐẠC |
PHỤ LỤC SỐ 06
QUY CÁCH MỐC, TƯỜNG VÂY ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
Hình 1: Mốc địa chính, tường vây điểm địa chính ở ven nội thành và khu vực nông thôn (đơn vị cm)
Chữ ghi trên mặt mốc là chữ in hoa với kích thước:
Cao: 3, rộng: 2, lực nét: 0,3, sâu 0,5
Hình 2: Mốc địa chính chôn trên hè phố, trên đường nhựa (Đơn vị cm)
Chữ ghi trên mặt mốc là chữ in hoa với kích thước:
Cao: 3, rộng: 2, lực nét: 0,3, sâu 0,5
Hình 4: Mốc điểm lưới khống chế đo vẽ chôn trên đường nhựa
Hình 5: Mốc điểm lưới khống chế đo vẽ, điểm khống chế ản
PHỤ LỤC SỐ 07
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỒ)... SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH (THÀNH PHỐ) ...
GHI CHÚ ĐIỂM ĐỊA CHÍNH SỐ HIỆU:……………………
NĂM ……….. |
GHI CHÚ ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
Số hiệu điểm: .........................................................................................................
Mảnh bản đồ thể hiện điểm địa chính: ......................................................................
Tọa độ khái lược ....................................................................................................
Phương pháp đo ....................................................................................................
Loại mốc ................................................................................................................
Nơi chôn, gắn mốc: ................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Người chọn: …………………………………. Đơn vị chọn: ...........................................
Đường đi tới điểm gần nhất: ……………………….. Khoảng cách tới điểm ……………. Km
Người làm ghi chú |
……… (Địa danh), ngày …… tháng …. năm …. |
Sơ đồ vị trí điểm và vật chuẩn: - Điểm thông hướng: (Tên, số hiệu, cấp hạng điểm liên quan mà từ mặt đất điểm trạm đo nhìn thông suốt tới điểm liên quan) - Điểm ……….: |
HƯỚNG DẪN LẬP GHI CHÚ ĐIỂM TOẠ ĐỘ
1. Số hiệu điểm: Ghi số hiệu điểm địa chính theo quy định trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Mảnh bản đồ thể hiện điểm địa chính: Ghi phiên hiệu, tên gọi, tỷ lệ mảnh bản đồ thiết kế lưới.
3. Tọa độ khái lược: Ghi khái lược kinh độ, vĩ độ và độ cao (lấy trên bản đồ thiết kế lưới); kinh, vĩ độ đến 0,1 phút; độ cao lấy đến mét.
4. Phương pháp đo: Theo quy định trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (ví dụ: Công nghệ GNSS, đường chuyền...) và thực tế thi công.
5. Loại mốc: Ghi điểm này tận dụng mốc cũ... (tên mốc cũ), làm mới..., mốc gắn trên công trình (ghi mốc chôn, mốc gắn trên núi đá, nền đá, mốc gắn trên vật kiến trúc..
6. Nơi chôn, gắn mốc: Ghi hình thức sử dụng đất, chất đất (hình thức sử dụng đất chung hay riêng, chất đất theo thực tế). Nếu gắn trên vật kiến trúc, trên đá thì ghi rõ gắn trên (tháp nước, nhà mái bằng, nền đá…).
7. Địa chỉ: Ghi họ và tên người sử dụng đất, tên riêng khu vực, công trình chôn, gắn mốc, tên đường phố; địa chỉ hiện tại nơi chôn mốc (thôn, bản, làng, xã...).
8. Đường đi tới điểm gần nhất: Ghi rõ đi từ địa điểm cụ thể nào, đi bằng phương tiện gì. Nếu đi bộ qua rừng, núi thì phải ghi khoảng thời gian đi.
9. Sơ đồ vị trí điểm và vật chuẩn: kích thước ô thể hiện 10 x 10 cm. Chọn tỷ lệ thích hợp để vẽ được 3 vật chuẩn nằm trong khung sơ đồ. Chỉ vẽ các yếu tố chính có liên quan đến tìm điểm. Vật chuẩn được chọn phải là địa vật cố định, ổn định lâu dài ở thực địa.
PHỤ LỤC SỐ 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO MỐC ĐỊA CHÍNH
Tại xã (phường, thị trấn) ... huyện (quận, thị xã, thành phố) ... tỉnh (thành phố) ...
Ngày ... tháng ... năm ... tại xã (phường, thị trấn), chúng tôi gồm:
Ông (Bà):......………………. Chức vụ:………… đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ……..
Ông (Bà): …………….. Chức vụ: ……… đại diện (tên đơn vị đo đạc), đơn vị thực hiện nhiệm vụ chôn (gắn) mốc địa chính tại xã (phường, thị trấn)...
Ông (bà): …………… Chức vụ: …………. đại diện UBND xã (phường, thị trấn) …… huyện (quận, thị xã, thành phố) ... tỉnh (thành phố) …... là địa phương có vị trí chôn (gắn) mốc.
Xác nhận việc giao, nhận và sử dụng mốc địa chính và các tài liệu liên quan như sau:
1. Đơn vị đo đạc đã giao vị trí chôn (gắn) mốc địa chính và tường bảo vệ mốc, gồm ... mốc có số hiệu …….. và các tài liệu kèm theo gồm:
+ Bản sao Ghi chú điểm địa chính;
+ Bản sao Biên bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, làm tường bảo vệ mốc địa chính ...
cho ông (bà) ………………. đại diện UBND xã (phường, thị trấn) …………..
2. UBND xã (phường, thị trấn) ………… đã cử ông (bà) …………… công chức địa chính của xã (phường, thị trấn) đến nơi chôn mốc để nhận vị trí và hiện trạng của các mốc địa chính tại thực địa.
3. UBND xã (phường, thị trấn) …………… đã tiếp nhận đầy đủ số lượng mốc địa chính đã chôn (gắn) trên địa bàn xã (phường, thị trấn) …….., các tài liệu kèm theo.
4. Mốc địa chính là tài sản Quốc gia, mọi tổ chức, công dân đều có quyền sử dụng mốc vào mục đích đo đạc và có trách nhiệm bảo vệ theo quy định của pháp luật. Khi tổ chức, công dân muốn được sử dụng mốc vào mục đích đo đạc phải được phép của cơ quan tài nguyên và môi trường và phải báo trước cho UBND biết.
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao nộp cho Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn), 01 bản giao nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường./.
|
|
(Địa danh) …. ngày … tháng … năm … |
|
Đơn vị đo đạc |
Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường |
Công chức địa chính xã |
Đại diện UBND xã |
PHỤ LỤC SỐ 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN THỂ HIỆN ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Tuyến địa giới hành chính giữa:
Xã (phường, thị trấn) …………. Huyện (quận, thị xã, thành phố) ………. Tỉnh (thành phố) ………… và
Xã (phường, thị trấn) ………………… Huyện (quận, thị xã, thành phố) ……………….. Tỉnh (thành phố) ……………………. Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà) ………………………. chức vụ ………. đại diện UBND xã (phường, thị trấn)……..
2. Ông (bà) ………………………. chức vụ ………. đại diện UBND xã (phường, thị trấn)……...
3. Ông (bà) …………………….… chức vụ ………. đại diện UBND xã (phường, thị trấn) ……..
Với sự chứng kiến của các:
1. Ông (bà) ………………………. chức vụ …………………..……. đại diện …………………….
2. …………………………………………………………………………………………………………
Sau khi đã cùng nhau xem xét trên bản đồ địa chính và đi kiểm tra, đối soát ở thực địa, dọc theo tuyến địa giới hành chính, chúng tôi thống nhất xác nhận tuyến địa giới hành chính giữa xã (phường, thị trấn) ………………. và xã (phường, thị trấn) …………. đã được (tên đơn vị đo đạc) đo vẽ và biểu thị trên các mảnh bản đồ địa chính …………… là đúng với thực địa và phù hợp với hồ sơ địa giới hành chính đang quản lý ở địa phương (hoặc ý kiến khác nếu có).
Biên bản này được lập thành ... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi UBND xã (phường, thị trấn) giữ 01 bản, ... bản giao nộp Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện (quận, thị xã, thành phố), ... bản giao nộp Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh (thành phố).
Biên bản này làm tại ………………….…………… ngày ……… tháng ……. năm ……..
Chủ tịch UBDN xã |
Chủ tịch UBND xã |
Đơn vị đo đạc |
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU SỔ NHẬT KÝ TRẠM ĐO
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Mẫu trang bìa ngoài)
SỔ NHẬT KÝ TRẠM ĐO Khu đo: ……………………………..
Cơ quan chủ đầu tư: …………………………………………………….. Đơn vị thi công:……………………………………………………………
(Ghi chú: Mẫu số này được sử dụng chung cho các cấp hạng đo:
Năm …….. |
(Mẫu trang bìa trong)
HƯỚNG DẪN GHI SỔ
1. Sổ nhật ký trạm đo được sử dụng khi đo đạc lưới địa chính hoặc đo đạc lưới khống chế đo vẽ hoặc đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính bằng các thiết bị đo có chức năng ghi trị đo dưới dạng file dạng số nhưng không ghi đầy đủ được các thông tin của trạm đo theo quy định tại các trang nội dung của sổ này.
2. Cách ghi sổ:
- Cấp hạng đo: Ghi cấp lưới (địa chính, lưới đo vẽ đường chuyền kinh vĩ 1, 2...) hoặc đo vẽ chi tiết.
- Phương pháp đo: GPS, đường chuyền; toàn đạc, GPS động (đối với đo vẽ chi tiết)...
- Chiều cao máy: Ghi chiều cao ăng ten trong trường hợp đo bằng GPS.
(Mẫu trang nội dung)
Sổ này có ……. trang, từ trang……. đến trang……
TRẠM ĐO: ……………………..
1. Ngày đo: ………./ ………/ ………………..; Từ .... giờ .... đến ……… giờ ..............
2. Cấp hạng đo: ....................................................................................................
3. Phương pháp đo: ……………………………………….; Loại máy: ..........................
4. Người đo: .........................................................................................................
5. Người dựng gương:
- …………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………….
6. Chiều cao máy: ………….. m …......; Chiều cao gương 1: ….... m ………;
Chiều cao gương 2: ........... m …………; Chiều cao gương 3: ........ m …..…..;
7. Thời tiết: ...........................................................................................................
8. Nhiệt độ: ……………………………………..; Áp suất: ............................................
__________________
TRẠM ĐO: ………………………
1. Ngày đo: ………./ ………/ ………………..; Từ .... giờ .... đến ……… giờ ..............
2. Cấp hạng đo: ....................................................................................................
3. Phương pháp đo: ……………………………………….; Loại máy: ..........................
4. Người đo: .........................................................................................................
5. Người dựng gương: - …………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………….
6. Chiều cao máy: ………….. m ……...; Chiều cao gương 1: ……. m ………;
Chiều cao gương 2: …........ m …………; Chiều cao gương 3: …..... m …..…..;
7. Thời tiết: .................................................................................................................
8. Nhiệt độ: ……………………………………..; Áp suất: ..................................................
__________________
(Mẫu trang cuối của sổ nhật ký trạm đo)
Sổ này đã sử dụng ………………. trang, từ trang ………….. đến trang …………....
Tổng số trạm đo:…………………………………………………………………………..
Đo từ ngày ………/ …..…/ ……………. đến ngày ……./ ………/…………
|
…….., ngày …. tháng …. năm …. |
Ý kiến kiểm tra của đơn vị đo đạc:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
|
…….., ngày …. tháng …. năm …. |
Ý kiến kiểm tra của Cơ quan chủ đầu tư:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
…….., ngày …. tháng …. năm …. |
PHỤ LỤC SỐ 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN MÔ TẢ
RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT
Ngày.... tháng.... năm ……., đơn vị đo đạc đã tiến hành xác định ranh giới, mốc giới thửa đất tại thực địa của (ông, bà, đơn vị) ………………………………………….. đang sử dụng đất tại ……………………… (số nhà, đường phố, phường, quận hoặc thôn, xóm, xã, huyện...). Sau khi xem xét hiện trạng về sử dụng đất và ý kiến thống nhất của những người sử dụng đất liền kề, đơn vị đo đạc đã xác định ranh giới, mốc giới sử dụng đất và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới sử dụng đất như sau:
SƠ HỌA RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT
(Sơ họa thửa đất được vẽ trực tiếp tại thực địa khi xác định ranh giới sử dụng đất của thửa đất. Bản vẽ thửa đất chính xác sẽ được cung cấp sau khi đo vẽ) |
MÔ TẢ CHI TIẾT MỐC GIỚI, RANH GIỚI THỬA ĐẤT
- Từ điểm 1 đến điểm 2: ……… (Ví dụ: Điểm 1 là dấu sơn; ranh giới theo tim tường, mép tường...)
- Từ điểm 2 đến điểm 3:... (Ví dụ: Điểm 2, 3 là cọc tre, ranh giới theo mép bờ trong rãnh nước)
- Từ điểm 3 đến điểm 4: ... (Ví dụ: Điểm 4 là góc ngoài tường, ranh giới theo mép sân, tường nhà);
- Từ điểm 4 đến điểm 5: ………………………………………………………………………………
Người sử dụng đất hoặc chủ quản lý đất liền kề ký xác nhận ranh giới, mốc giới sử dụng đất:
STT |
Tên người sử dụng đất, chủ quản lý đất liền kề(1) |
Đồng ý |
Không đồng ý |
|
Lý do không đồng ý |
Ký tên |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG RANH GIỚI THỬA ĐẤT TỪ KHI CẤP GCN (NẾU CÓ)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Người sử dụng đất |
Người dẫn đạt(2) |
Cán bộ đo đạc |
Ghi chú:
(1) Ghi họ và tên cá nhân hoặc họ và tên người đại diện hộ gia đình hoặc tên tổ chức, tên cộng đồng dân cư, họ và tên người đại diện trong trường hợp đồng sử dụng đất;
Chủ quản lý đất chỉ ký trong trường hợp đất do tổ chức phát triển quỹ đất quản lý.
(2) Người dẫn đạc là công chức địa chính cấp xã hoặc cán bộ thôn, xóm, tổ dân phố trực tiếp tham gia việc xác định ranh giới, mốc giới thửa đất.
PHỤ LỤC SỐ 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………., ngày …… tháng ….. năm ……..
PHIẾU XÁC NHẬN KẾT QUẢ ĐO ĐẠC HIỆN TRẠNG THỬA ĐẤT
2. Đo đạc theo dự án (công trình); .........................................................................
3. Đơn vị thi công: ................................................................................................
4. Địa chỉ thửa đất: ................................................................................................
5. Diện tích: …………………………….. m2; Mục đích sử dụng đất: ...........................
6. Tên người sử dụng đất: .....................................................................................
7. Địa chỉ thường trú: ............................................................................................
8. Hình thức sử dụng: chung £ riêng £
9. Giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất:
- Loại giấy tờ hiện có: ……………..; Diện tích trên giấy tờ: …………….m2
- Tình hình thay đổi ranh giới thửa đất so với khi có giấy tờ: ...................................
.............................................................................................................................
10. Tình hình tranh chấp sử dụng đất: .....................................................................
|
Ghi chú:
(*) Người sử dụng đất kiểm tra các thông tin về thửa đất trên đây nếu phát hiện có sai sót thì báo ngay cho đơn vị đo đạc để kiểm tra, chỉnh sửa, bổ sung. Trường hợp không phát hiện sai sót thì ký xác nhận và nộp lại cho đơn vị đo đạc bản để lưu hồ sơ nghiệm thu (trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu sử dụng Phiếu này để lấy thông tin kê khai thì được cung cấp thêm 01 bản).
……, ngày ….. tháng …. năm … |
……….., ngày ….. tháng …. năm … |
PHỤ LỤC SỐ 13
MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, TRÍCH LỤC BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH
TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Số thứ tự thửa đất: …………….; Tờ bản đồ số: …………
xã (phường, thị trấn): ………. huyện (quận, thị xã, thành phố): ………
tỉnh (thành phố): ………….;
2. Diện tích: ………………………………………………… m2;
3. Mục đích sử dụng đất: ……………………..……;
4. Tên người sử dụng đất: ………….; Địa chỉ thường trú: ……………..;
5. Các thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất
6. Bản vẽ thửa đất:
6.1. Sơ đồ thửa đất |
6.2. Chiều dài cạnh thửa |
||||||||||||||||
|
Người trích lục |
………, ngày …… tháng ….. năm …. |
PHỤ LỤC SỐ 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
XÁC NHẬN VIỆC CÔNG KHAI BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Trong thời gian từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm …., ………………. (tên đơn vị đo đạc) đã phối hợp với UBND xã (phường, thị trấn) ………………… (tên đơn vị hành chính cấp xã) và …………………………… (tên thôn, bản, làng) đã công khai (treo) tờ bản đồ số ………… (tên gọi, số hiệu mảnh BĐĐC) tại ……………………. (địa điểm treo tờ bản đồ). Trên tờ bản đồ này có các thửa đất từ …… đến …… Trong thời gian công bố công khai tờ bản đồ này ……………….. (tên đơn vị đo đạc) đã nhận được các ý kiến phản ánh về ranh giới, mốc giới thửa đất thể hiện trên bản đồ ………………………. (thống kê các ý kiến phản ánh). Các ý kiến phản ánh đã được ……………… (tên đơn vị đo đạc) nghiên cứu, xem xét và chỉnh sửa trên bản đồ theo quy định của pháp luật (nêu cụ thể việc giải quyết các ý kiến phản ánh).
Biên bản này được lập thành 04 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, đơn vị đo đạc giữ 02 bản (01 bản giao nộp Phòng Tài và Môi trường, 01 bản giao nộp Sở Tài nguyên và Môi trường), UBND xã (phường, thị trấn) giữ 01 bản, đại diện thôn ………………… giữ 01 bản./.
(Trường hợp nếu không có ý kiến phản ánh vẫn phải lập biên bản này và nêu rõ không có ý kiến phản hồi).
|
(Địa danh), ngày ….. tháng …. năm ….. |
|
Đơn vị đo đạc |
Đại diện thôn, bản …… |
Chủ tịch UBND xã (phường thị trấn) |
PHỤ LỤC SỐ 15
MẪU SỔ MỤC KÊ ĐẤT ĐAI
(Mẫu các trang đầu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
SỔ MỤC KÊ ĐẤT ĐAI
TỈNH: …………………………………… Mã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HUYỆN: ……………………………….. Mã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÃ: ……………………………………... Mã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyển số: |
|
|
|
|
|
|
…………. ngày ……. tháng …… năm …….. |
………, ngày ….. tháng …… năm….. |
HƯỚNG DẪN GHI SỔ MỤC KÊ ĐẤT ĐAI
1. Cách ghi nội dung sổ mục kê đất đai (thực hiện trên sổ mục kê đất đai dạng số)
1.1. Cột Tờ bản đồ số: ghi số thứ tự của tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã.
1.2. Cột Thửa đất số: ghi số thứ tự của thửa đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất từ số 1 đến hết theo từng tờ bản đồ địa chính, từng mảnh trích đo địa chính.
1.3. Cột Tên người sử dụng, quản lý đất: ghi "Ông (hoặc Bà)", sau đó ghi họ và tên người đối với cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; ghi “Hộ ông (hoặc Hộ bà)”, sau đó ghi họ và tên chủ hộ đối với hộ gia đình; ghi tên tổ chức theo giấy tờ về việc thành lập, công nhận hoặc đăng ký kinh doanh, đầu tư; ghi tên thường gọi đối với cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư. Trường hợp có nhiều người sử dụng đất cùng sử dụng chung thửa đất (kể cả trường hợp hai vợ chồng, trừ đất có nhà chung cư) thì ghi lần lượt tên của từng người sử dụng chung vào các dòng dưới kế tiếp.
1.4. Cột Đối tượng sử dụng, quản lý đất: ghi loại đối tượng sử dụng đất loại đối tượng quản lý đất bằng mã (ký hiệu) theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.5. Cột Diện tích (cột 5 và cột 7): ghi diện tích của thửa đất theo đơn vị mét vuông (m2) làm tròn đến một (01) chữ số thập phân; trường hợp thửa đất do nhiều người sử dụng nhưng xác định được diện tích sử dụng riêng của mỗi người thì ghi diện tích sử dụng riêng đó vào dòng tương ứng với tên người sử dụng đất đã ghi ở cột Tên người sử dụng, quản lý. Trường hợp đất ở và đất nông nghiệp (vườn, ao) trong cùng một thửa thì ghi diện tích vào dòng dưới kế tiếp theo từng loại đất và ghi loại đất tương ứng vào cột Loại đất.
Diện tích thửa đất được đo vẽ theo hiện trạng sử dụng thì ghi vào cột 5; diện tích thửa đất ghi trên Giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất (là Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc giấy tờ pháp lý khác về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) được ghi vào cột 7.
1.6. Cột Loại đất: ghi loại đất theo hiện trạng sử dụng bằng mã quy định điểm 13, mục III của Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư quy định về bản đồ địa chính vào cột 6; ghi loại đất theo Giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất bằng mã theo quy định tại Thông tư quy định về hồ sơ địa chính vào cột 8. Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích thì ghi lần lượt từng mục đích, mỗi mục đích ghi một dòng; trường hợp xác định được mục đích chính thì ghi thêm mã “-C” tiếp theo mã của mục đích chính; mục đích phụ được ghi thêm mã “-P” tiếp theo mã của mục đích phụ. Thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn được đánh thêm dấu sao "*" vào góc trên bên phải của mã loại đất tại cột 8.
1.7. Cột Ghi chú: ghi chú thích trong các trường hợp sau:
- Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng thì ghi “Đồng sử dụng đất”;
- Trường hợp thửa đất sử dụng tài liệu đo đạc không phải là bản đồ địa chính thì ghi tên của loại bản đồ, sơ đồ sử dụng;
- Trường hợp thửa đất có biến động thi ghi chú nội dung biến động theo quy định tại Mục 2 của hướng dẫn này.
2. Cách chỉnh lý sổ mục kê đất đai
2.1. Trường hợp thửa đất có thay đổi tên người sử dụng, quản lý; thay đổi loại đối tượng sử dụng, quản lý; thay đổi loại đất mà không tạo thành thửa đất mới (mang số thửa mới) thì xóa nội dung thay đổi và ghi lại nội dung mới (sau khi thay đổi) vào cột tương ứng theo quy định tại Mục 1 của hướng dẫn này. Tại cột Ghi chú ghi chú thích nội dung có thay đổi. Ví dụ: “thửa đất số 15 nhận chuyển nhượng của ông Nguyễn Văn A”; “thửa đất số 16 chuyển mục đích sử dụng từ CLN”.
2.2. Trường hợp tách thửa thì gạch ngang bằng màu đỏ vào toàn bộ dòng ghi thửa đất cũ. Tại cột Ghi chú ghi "Tách thành các thửa số…". Các thửa mới tách được ghi tiếp theo vào các dòng cuối của phần sổ mục kê đất đai dành cho tờ bản đồ có thửa đất đó.
2.3. Trường hợp chỉnh lý hợp thửa đất thì gạch ngang bằng màu đỏ vào toàn bộ dòng ghi các thửa đất cũ; ghi "Hợp thửa:". Tại cột Ghi chú ghi “Hợp thành thửa đất số...”. Thửa đất mới hợp thành được ghi vào dòng cuối của phần sổ mục kê đất đai dành cho tờ bản đồ có thửa đất đó.
(Mẫu các trang nội dung sổ mục kê đất đai)
Trang số ……
Tờ bản đồ số |
Thửa đất số |
Tên người sử dụng, quản lý đất |
Mã đối tượng sử dụng, quản lý đất |
Hiện trạng sử dụng đất |
Giấy tờ pháp lý về QSDĐ |
Ghi chú |
||
Diện tích (m2) |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Loại đất |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
— — |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 16
BẢNG TỔNG HỢP
SỐ THỬA, DIỆN TÍCH, SỔ CHỦ SỬ DỤNG, QUẢN LÝ ĐẤT
THEO HIỆN TRẠNG ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
Xã (phường, thị trấn) …… Huyện (quận, thị xã, thành phố)………… Tỉnh (thành phố)……… |
STT |
Tờ bản đồ |
Tổng số thửa |
Tổng số chủ sử dụng đất |
Tổng số chủ quản lý đất |
Diện tích (m2) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Ngày … tháng … năm … |
Ngày … tháng … năm … |
Ngày …. tháng …. năm … |
Ngày …. tháng …. năm … |
PHỤ LỤC SỐ 17
UBND TỈNH….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày …… tháng …. năm ….
BIÊN BẢN BÀN GIAO
SẢN PHẨM ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Xã (phường, thị trấn) …………., huyện (quận, thị xã, thành phố) ……………………, tỉnh (thành phố) ………..
Ngày ...... tháng ….. năm …… tại (tên địa điểm bàn giao), các bên liên quan tổ chức giao, nhận sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính của (tên xã, phường, thị trấn)... gồm:
1. Các bên giao, nhận gồm:
a) Bên giao:
- Ông (bà) ………………………………, đại diện cơ quan chủ đầu tư công trình (ghi tên cơ quan chủ đầu tư công trình);
- Ông (bà) ………………………………., đại diện đơn vị đo đạc (tên đơn vị đo đạc).
b) Bên nhận:
- Ông (bà) ………………………………. Đại diện UBND xã (phường, thị trấn) ……………..
- Ông (bà) ……………………………… Công chức địa chính xã (phường, thị trấn) ……………
- Ông (bà) ………………………………. Đại diện Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện (quận, thị xã, thành phố) …………………..
- Ông (bà) …………………………….., đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh (thành phố) ……………;
2. Nội dung giao, nhận gồm:
2.1. Địa giới hành chính cấp xã
a) Đường địa giới hành chính được xác định đầy đủ, đúng hiện trạng quản lý của ……….. (tên xã, phường, thị trấn), trong đó:
- Tiếp giáp với …………….…. (tên xã, phường, thị trấn) có ... (ghi số lượng mốc), từ các mốc số ……… đến số ………….
- Tiếp giáp với ………………… (tên xã, phường, thị trấn) có ... (ghi số lượng mốc), từ các mốc số ………. đến số …………
Trong đó, địa giới hành chính xã (phường, thị trấn) …………….. trùng với địa giới hành chính huyện (quận, thị xã, thành phố) ……….., địa giới hành chính xã (phường, thị trấn) ……… trùng địa giới hành chính tỉnh (thành phố) …….. (mô tả cụ thể nếu có).
b) Đường địa giới hành chính tiếp giáp với xã (phường, thị trấn) có ……. đoạn còn có tranh chấp (mô tả cụ thể nếu có). Các đoạn có tranh chấp đã đo đạc thể hiện địa giới hành chính theo thực tế đang quản lý (ghi các văn bản thể hiện địa giới hành chính thực tế đang quản lý nếu có) và thể hiện theo ý kiến của các bên liên quan (ghi các văn bản thể hiện địa giới hành chính chồng lấn, tranh chấp nếu có).
2.2. Mốc địa chính
Tổng số có ……… điểm địa chính (có biên bản bàn giao mốc địa chính và ghi chú điểm tọa độ địa chính kèm theo).
2.3. Bản đồ địa chính
a) Bản đồ địa chính dạng giấy và dạng số: 01 bộ (... tờ và ... đĩa CD)., gồm: tỷ lệ ... có ... tờ; tỷ lệ ... có ... tờ; tỷ lệ ... có ... tờ.
Tổng số có ….. thửa, được thể hiện thống nhất trên bản đồ và sổ mục kê đất đai.
b) Bản đồ phụ (bản đồ khu vực trích đo địa chính thửa đất, bản đồ vùng biên tập khép kín địa giới hành chính xã) dạng giấy và dạng số: 01 bộ (... tờ và ... đĩa CD), gồm tỷ lệ ... có ... tờ, tỷ lệ ... có tờ.
c) Diện tích theo kết quả đo đạc bản đồ địa chính
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã: ………………………………………… ha, trong đó (ghi các loại đất chính):
a. Đất nông nghiệp: ……………………………………ha
b. Đất phi nông nghiệp: ………………………………ha
c. Đất chưa sử dụng: …………………………………ha
(Chi tiết có Biểu thống kê hiện trạng sử dụng đất kèm theo).
2.4. Sổ mục kê đất đai
Sổ mục kê đất đai đồng bộ với bản đồ địa chính dạng giấy và dạng số: 01 bộ (gồm ... quyển, ... đĩa CD).
2.5. Các tài liệu khác
…………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản này được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau, UBND xã (phường, thị trấn) giữ 01 bản; Phòng Tài nguyên và Môi trường giữ 01 bản; Chủ đầu tư công trình giữ 01 bản (đưa vào hồ sơ quyết toán công trình); Sở Tài nguyên và Môi trường giữ 02 bản (một bản tập hợp báo cáo kế hoạch hàng năm, một bản lưu hồ sơ gốc)./.
Cơ quan chủ đầu tư |
Đơn vị đo đạc |
Chủ tịch UBND cấp xã |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện … |
Sở Tài nguyên và Môi trường … |
PHỤ LỤC SỐ 18
BẢNG PHÂN LỚP, PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
I. BẢNG PHÂN LỚP ĐỐI TƯỢNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Phân nhóm chính |
Lớp đối tượng |
Đối tượng |
Mã địa hình |
Mã |
Lớp (level) |
Dữ liệu thuộc tính |
Quan hệ giữa các đối tượng |
Địa hình |
Yếu tố địa hình |
Đường bình độ cơ bản |
301 |
DH1 |
1 |
Độ cao |
|
Đường bình độ cái |
302 |
DH2 |
1 |
Độ cao |
|
||
Đường bình độ nửa khoảng cao đều |
303 |
DH3 |
1 |
Độ cao |
|
||
Ghi chú độ cao |
181 |
DH4 |
3 |
Độ cao |
|
||
Ghi chú bình độ |
306 |
DH5 |
3 |
|
|
||
Tỷ sâu, tỷ cao |
308 |
DH6 |
5 |
|
|
||
Điểm khống chế trắc địa K |
Điểm Nhà nước KN |
Điểm thiên văn |
112 |
KN1 |
6 |
Tên, độ cao |
|
Điểm tọa độ Quốc gia |
113 |
KN2 |
6 |
Số hiệu điểm, độ cao |
|
||
Điểm độ cao Quốc gia |
114 |
KN3 |
6 |
Độ cao |
|
||
Điểm khống chế do vẽ KT |
Điểm độ cao kỹ thuật |
114-5 |
KT1 |
7 |
Độ cao |
|
|
Điểm tọa độ địa chính |
|
KT2 |
8 |
Số hiệu điểm, độ cao |
|
||
Điểm khống chế đo vẽ, điểm trạm đo |
115 |
KT3 |
8 |
|
|
||
Ghi chú số hiệu điểm, độ cao |
114-6 |
KT4 |
9 |
|
|
||
Thửa đất T |
Ranh giới thửa đất TD |
Đường ranh giới thửa đất |
|
TD1 |
10 |
Độ rộng bờ thửa |
|
Điểm nhãn thửa (tâm thửa) |
|
TD2 |
11 |
Tọa độ nhãn thửa |
Nằm trong đường bao thửa |
||
Ký hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng thay đổi, ghi chú độ rộng |
|
TD3 |
12 |
|
Bắt điểm đầu hoặc cuối của cạnh thửa, song song với cạnh thửa |
||
Ghi chú về thửa đất |
|
TD4 |
13 |
|
|||
Loại đất hiện trạng |
|
TD5 |
2 |
Loại đất hiện trạng |
Nằm trong đường bao thửa |
||
Diện tích thửa đất |
|
TD6 |
4 |
Diện tích thửa đất hiện trạng |
Nằm trong đường bao thửa |
||
Loại đất pháp lý |
|
TD7 |
29 |
Loại đất theo giấy tờ pháp lý |
Nằm trong đường bao thửa |
||
Thông tin lịch sử |
|
TD8 |
49 |
Loại đất trước chỉnh lý |
Nằm trong đường bao thửa |
||
Nhà, khối nhà N |
Ranh giới thửa đất TD |
Tường nhà |
|
NH1 |
14 |
|
|
Điểm nhãn nhà |
|
NH2 |
15 |
Vật liệu, số tầng, tọa độ nhãn, kiểu nhà (*1) |
Nằm trong đường bao nhà |
||
Ký hiệu tường chung, riêng, nhờ tường |
|
NH3 |
16 |
|
|
||
Ghi chú về nhà |
|
NH4 |
16 |
|
|
||
Các đối tượng điểm quan trọng Q |
|
Đối tượng điểm có tính kinh tế (*2) |
516 |
QA1 |
17 |
|
|
Đối tượng điểm có tính văn hóa (*2) |
514 |
QA2 |
18 |
|
|
||
Đối tượng điểm có tính xã hội (*2) |
513 |
QA3 |
19 |
|
|
||
Giao thông G |
Đường sắt GS Đường ô tô, phố GB |
Đường ray |
401 |
GS1 |
20 |
Độ rộng đường |
|
Chỉ giới đường |
|
GS2 |
21 |
|
Là ranh giới thửa |
||
Phần trải mặt, lòng đường, chỗ thay đổi chất liệu rải mặt |
415 |
GB1 |
22 |
|
|
||
Chỉ giới đường |
|
GB2 |
23 |
|
Là ranh giới thửa |
||
Chỉ giới đường nằm trong thửa |
|
GB3 |
24 |
|
Không là ranh giới thửa |
||
Đường theo nửa tỷ lệ (1 nét) |
423 |
GB4 |
25 |
|
Nối với lề đường |
||
Ký hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng thay đổi, ghi chú độ rộng |
429 |
GB5 |
26 |
|
Bắt điểm đầu hoặc cuối của lề đường, song song với lề đường |
||
Cầu |
435 |
GB6 |
27 |
|
Nối với lề đường |
||
Tên đường, tên phố, tính chất đường |
456 |
GB7 |
28 |
|
|
||
Thủy hệ T |
Đường nước TV |
Đường mép nước |
211 |
TV1 |
30 |
|
Cố định hoặc không cố định |
Đường bờ |
203 |
TV2 |
31 |
|
Là ranh giới thửa |
||
Kênh, mương, rãnh thoát nước |
239 |
TV3 |
32 |
|
Là ranh giới thửa |
||
Đường giới hạn các đối tượng thủy văn nằm trong thửa |
|
TV4 |
33 |
|
Không tham gia vào tọa thửa |
||
Suối, kênh, mương nửa tỷ lệ (1 nét) |
201 |
TV5 |
34 |
Độ rộng |
Nối với đường bờ, kênh, mương |
||
Ký hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng thay đổi, ghi chú độ rộng, hướng dòng chảy |
218 |
TV6 |
35 |
|
|
||
Cống, đập |
243 |
TV7 |
36 |
|
Nằm nang qua kênh mương |
||
Đê TD |
Đường mật đê |
244 |
TD1 |
37 |
|
|
|
Đường giới hạn chân đê |
|
TD2 |
38 |
|
Là ranh giới thửa |
||
Địa giới D |
Ghi chú thủy hệ TG Biên giới Quốc gia DQ |
Tên sông, hồ, ao, suối, kênh, mương |
245 |
TG1 |
39 |
|
|
Biên giới Quốc gia xác định |
601 |
DQ1 |
40 |
|
|
||
Biên giới Quốc gia chưa xác định |
602 |
DQ2 |
40 |
|
|
||
Mốc biên giới quốc gia, số hiệu mốc |
603 |
DQ3 |
41 |
Tên mốc |
Liên quan đến đường B.G |
||
Địa giới tính DT |
Địa giới tỉnh xác định |
604 |
DT1 |
42 |
|
Có thể lấy từ ĐG Quốc gia |
|
Địa giới tỉnh chưa xác định |
605 |
DT2 |
42 |
|
Có thể lấy từ ĐG Quốc gia |
||
Mốc địa giới tỉnh, số hiệu |
606 |
DT4 |
43 |
Tên mốc |
Liên quan với đường ĐG tỉnh |
||
Địa giới huyện DH |
Địa giới huyện xác định |
607 |
DH1 |
44 |
|
Có thể lấy từ ĐGQG, tỉnh |
|
Địa giới huyện chưa xác định |
608 |
DH2 |
44 |
|
Cỏ thể lấy từ ĐGQG, tỉnh |
||
Mốc địa giới huyện, số hiệu |
609 |
DH3 |
45 |
Tên mốc |
Liên quan với đường địa giới huyện |
||
Địa giới xã DX Ghi chú địa danh DG |
Địa giới xã xác định |
610 |
DX1 |
46 |
|
Có thể lấy từ đường địa giới QG, tỉnh, huyện. |
|
Địa giới xã chưa xác định |
611 |
DX2 |
46 |
|
Có thể lấy từ đường địa giới QG, tỉnh, huyện. |
||
Mốc địa giới xã, số hiệu |
612 |
DX3 |
47 |
Tên mốc |
Liện quan với đường ĐG xã |
||
Tên địa danh, cụm dân cư |
549 |
DG1 |
48 |
|
|
||
Quy hoạch Q |
|
Chỉ giới đường quy hoạch, hành lang giao thông |
|
QH1 |
50 |
|
|
Mốc giới quy hoạch |
|
QH2 |
51 |
|
|
||
Sơ đồ phân vùng V |
|
Phân vùng địa danh |
|
VQ1 |
52 |
|
|
Phân vùng chất lượng |
|
VQ2 |
53 |
|
|
||
Phân mảnh bản đồ |
|
VQ3 |
54 |
Hệ tọa độ, tỷ tệ, số hiệu mảnh |
|
||
Cơ sở hạ tầng |
|
Mạng lưới điện |
|
CS1 |
55 |
|
|
Mạng thoát nước thải |
|
CS2 |
56 |
|
|
||
Mạng viễn thông, liên lạc |
|
CS3 |
57 |
|
|
||
(Tùy chọn) C |
|
Mạng cung cấp nước |
|
CS4 |
58 |
|
|
Ranh giới hành lang lưới điện |
|
CS5 |
59 |
|
|
||
Trình bày khung |
|
Tên mảnh bản đồ, phiên hiệu mảnh |
101 |
|
63 |
|
|
Khung trong, lưới km |
105 |
|
63 |
|
|
||
Khung ngoài |
107 |
|
63 |
|
|
||
Bảng chắp |
109 |
|
63 |
|
|
||
Ghi chú ngoài khung |
|
|
63 |
|
|
(*1) Bảng các kiểu, loại nhà (sử dụng trong trường kiểu Nhà trong bảng thuộc tính của đối tượng kiểu Nhà):
Đối tượng |
Phân loại |
Tên kiểu nhà |
Mã kiểu nhà |
Nhà, khối nhà N |
Nhà tư NH1 |
Nhà tư |
NH11 |
Nhà có tính kinh tế NH2 |
Chợ |
NH11 |
|
Ngân hàng |
NH22 |
||
Nhà công cộng NH3 |
Trường học |
NH31 |
|
Bệnh viện |
NH32 |
||
Nhà xã hội NH4 |
Nhà UBND |
NH41 |
|
Doanh trại bộ đội |
NH42 |
(*2) Bảng phân loại kiểu đối tượng điểm. Mỗi một đối tượng điểm tương ứng với một ký hiệu (cell) trong MicroStation:
ĐỐI TƯỢNG |
TÊN |
TÊN KÝ HIỆU |
Điểm kinh tế QA1 |
Ống khói nhà máy |
QA1NM |
Trạm biến thế |
QA1BT |
|
Chợ, doanh nghiệp kinh doanh |
QA1PN |
|
Các đối tượng khác |
QA1KH |
|
Điểm văn hóa QA2 |
Đền, miếu |
QA2DM |
Tháp cổ |
QA2TC |
|
Tượng đài |
QA2TD |
|
Bia mộ, mộ cổ |
QA2MC |
|
Các đối tượng khác |
QA2KH |
|
Điểm xã hội QA3 |
Nghĩa địa |
QA3ND |
Trạm xá, bệnh viện |
QA3TX |
|
Trường học |
QA3TH |
|
Các đối tượng khác |
QA3KH |
II. BẢNG PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG GHI CHÚ
(Một đối tượng điểm tương ứng với một ký hiệu (cell) trong MicroStation)
ĐỐI TƯỢNG |
TÊN |
TÊN KÝ HIỆU |
Ghi chú tường |
Tường chung là ranh giới thửa |
NH3 |
Tường riêng, ranh giới là mép tường |
NH3R |
|
Ghi chú cầu, cống |
Cầu hai nét |
GB6 |
Cầu nửa theo tỷ lệ |
GB7 |
|
Cầu phi tỷ lệ |
GB8 |
|
Cống theo tỷ lệ |
TV7 |
|
Cống phi tỷ lệ |
TV8 |
III. BẢNG PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG ĐIỂM
(Mỗi một đối tượng điểm tương ứng với một ký hiệu (cell) trong MicroStation)
ĐỐI TƯỢNG |
TÊN |
TÊN KÝ HIỆU |
Điểm khống chế đo đạc |
Điểm thiên văn |
KN1 |
Điểm tọa độ Quốc gia |
KN2 |
|
Điểm độ cao Quốc gia |
KN3 |
|
Điểm độ cao kỹ thuật |
KT1 |
|
Điểm địa chính |
KT2 |
|
Điểm khống chế đo vẽ |
KT3 |
|
Điểm chi tiết, điểm giao lưới tọa độ |
KT5 |
|
Điểm kinh tế QA1 |
Ống khói nhà máy |
QA1NM |
Trạm biến thế |
QA1BT |
|
Cột điện |
QA1CD |
|
Các đối tượng khác |
QA1KH |
|
Điểm văn hóa QA2 |
Tháp cổ |
QA2TC |
Đình, chùa, miếu |
QA2DM |
|
Nhà thờ |
QA2NT |
|
Tượng đài, bia kỷ niệm |
QA2TD |
|
Lăng tẩm, nhà mồ |
QA2MC |
|
Chòi cao, tháp cao |
QA2TC |
|
Điểm xã hội QA3 |
Nghĩa địa |
QA3ND |
Trạm xá, bệnh viện |
QA3TX |
|
Trường học |
QA3TH |
|
Các đối tượng khác |
QA3KH |
|
Điểm địa giới, ranh giới |
Mốc biên giới quốc gia |
DQ3 |
Mốc địa giới cấp tỉnh |
DT3 |
|
Mốc địa giới cấp huyện |
DH3 |
|
Mốc địa giới cấp xã |
DX3 |