1. Tiền sử dụng đất (có thể phải nộp)
1.1. Đất có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004
Điều 8 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định mức tiền sử dụng đất phải nộp được quy định như sau:
* Sử dụng đất có nhà ở ổn định
- Nếu sử dụng đất có nhà ở từ trước ngày 15/10/1993 và có giấy tờ chứng minh về việc đã nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
- Trường hợp sử dụng đất có nhà ở ổn định trong khoảng thời gian từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 và có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất, thì thu tiền sử dụng đất như sau:
+ Nếu giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất theo đúng mức thu quy định pháp luật đất đai năm 1993 thì không thu tiền sử dụng đất.
+ Nếu giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất thấp hơn mức thu quy định của pháp luật đất đai năm 1993 thì số tiền đã nộp được quy đổi ra tỷ lệ % diện tích đã hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm đã nộp tiền; phần diện tích đất còn lại thực hiện thu tiền sử dụng đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất.
- Trường hợp sử dụng đất có nhà ở ổn định trước ngày 01/7/2004 và không có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất, khi được cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:
+ Nếu đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 thì thu tiền sử dụng đất:
Bằng 40% tiền sử dụng đất theo giá đất ở đối với phần diện tích đất trong hạn mức giao đất ở tại địa phương theo giá đất quy định tại Bảng giá đất tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất.
Bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất.
+ Nếu đất đã được sử dụng ổn định từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 thì thu tiền sử dụng đất:
Bằng 50% tiền sử dụng đất đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất.
Bằng 100% tiền sử dụng đất đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất.
* Diện tích đất còn lại không có nhà ở (nếu có)
- Diện tích đất còn lại không có nhà ở được xác định là đất nông nghiệp theo hiện trạng sử dụng khi cấp sổ.
- Nếu người sử dụng đất đề nghị được chuyển sang đất ở và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa thu tiền sử dụng đất theo giá đất ở với thu tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích.
1.2. Đất có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014
Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2017/NĐ-CP quy định tiền sử dụng đất phải nộp như sau:
- Phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất.
Nếu có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất theo quy định thì được trừ số tiền đã nộp vào tiền sử dụng đất phải nộp; mức trừ không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp.
- Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013 tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất.
Như vậy, tương tự như trường hợp khác khi cấp sổ cho đất được giao không đúng thẩm quyền thì tiền sử dụng đất vẫn là khoản tiền phải nộp nhiều nhất nếu thuộc trường hợp phải nộp (trong một số trường hợp số tiền sử dụng đất phải nộp như việc mua đất với giá rẻ).
2. Lệ phí trước bạ (thuế trước bạ)
Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, lệ phí trước bạ khi được Giấy chứng nhận được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích)
- Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.
3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận do tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên mức thu các tỉnh có thể khác nhau nhưng thường mức thu từ 100.000 đồng trở xuống (chỉ có một vài tỉnh thu với mức 120.000 đồng/sổ).
4. Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ (có thể phải nộp)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ là khoản tiền mà người được cấp sổ có thể phải nộp vì chỉ có một vài tỉnh thành thu khoản phí này. Tương tự như lệ phí cấp sổ thì phí thẩm định hồ sơ giữa các tỉnh, thành có sự khác nhau.
Xem thêm: Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ 63 tỉnh, thành
Trên đây là các khoản chi phí làm Sổ đỏ cho đất giao không đúng thẩm quyền. Theo đó, trừ lệ phí cấp sổ và phí thẩm định hồ sơ được ấn định trước thì tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ pháp luật chỉ quy định cách tính. Nếu có vướng mắc hãy gọi ngay đến tổng đài 1900.6192 .