Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam
Theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam gồm 6 bậc, cụ thể:
KNLNNVN (6 bậc) | CEFR (Khung tham chiếu Châu âu) | |
Sơ cấp | Bậc 1 | A1 |
Bậc 2 | A2 | |
Trung cấp | Bậc 3 | B1 |
Bậc 4 | B2 | |
Cao cấp | Bậc 5 | C1 |
Bậc 6 | C2 |
Tiêu chuẩn về trình độ ngoại ngữ với giáo viên các cấp
Trình độ ngoại ngữ với giáo viên cấp 1
Theo Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV trình độ ngoại ngữ với từng hạng giáo viên cấp 1 như sau:
Hạng giáo viên | Vị trí giảng dạy | Yêu cầu trình độ ngoại ngữ |
Giáo viên tiểu học hạng II | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | - A2 (bậc 2) hoặc - Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | - A2 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) | |
Giáo viên tiểu học hạng III | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | - A2 (bậc 2) hoặc - Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | - A2 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) | |
Giáo viên tiểu học hạng IV | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | - A1 (bậc 1) hoặc - Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | - A1 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) |
Trình độ ngoại ngữ với giáo viên cấp 2
Yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ với giáo viên mới nhất (Ảnh minh họa)
Theo Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV trình độ ngoại ngữ với từng hạng giáo viên cấp 2 như sau:
Hạng giáo viên | Vị trí giảng dạy | Yêu cầu trình độ ngoại ngữ |
Giáo viên THCS hạng I | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | - B1 (bậc 3) hoặc - Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | - B1 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) | |
Giáo viên THCS hạng II | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | - A2 (bậc 2) hoặc - Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | - A2 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) | |
Giáo viên THCS hạng III | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | - A1 (bậc 1) hoặc - Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | - A1 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) |
Trình độ ngoại ngữ với giáo viên cấp 3
Theo Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV trình độ ngoại ngữ với từng hạng giáo viên cấp 3 như sau:
Hạng giáo viên | Vị trí giảng dạy | Yêu cầu trình độ ngoại ngữ |
Giáo viên THPT hạng I | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | - B1 (bậc 3) hoặc - Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | - B1 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) | |
Giáo viên THPT hạng II | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | - A2 (bậc 3) hoặc - Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | - A2 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) | |
Giáo viên THPT hạng III | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | - A2 (bậc 2) hoặc Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | - A2 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) |
Chứng chỉ ngoại ngữ cấp ở đâu thì mới có giá trị?
Thực hiện Thông tư 23/2017/TT-BGDĐT về Quy chế đánh giá năng lực ngoại ngữ, Bộ giáo dục và Đào tạo thông báo đến nay có 04 đơn vị đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ gồm:
1 - Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh,
2 - Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế,
3 - Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội,
4 - Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng.
Lưu ý: Trước ngày 15/11/2017 thì có 11 đơn vị được cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ, tuy nhiên, từ khi Thông tư 23/2017/TT-BGDĐT có hiệu lực thì chỉ có 04 đơn vị đủ điều kiện.
Trên đây là yêu cầu về trình độ, chứng chỉ ngoại ngữ với giáo viên theo quy định mới nhất. Để biết thêm thông tin về lương và các chế độ khác của giáo viên hãy xem tại chuyên mục Lương - Phụ cấp của LuatVietnam.
Khắc Niệm