1. Mức nâng lương cao nhất trong quân đội đến gần 26 triệu đồng/tháng
Từ 01/7/2024, các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách Nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện theo mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng.
Theo đó, mức nâng lương được tính theo bảng nêu tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP với 02 mốc:
- Trước 01/7/2024 với mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng;
- Từ 01/7/2024 trở đi với mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Bảng nâng lương trong quân đội được nêu cụ thể như sau:
Đơn vị: đồng/tháng
STT | ĐỐI TƯỢNG | NÂNG LƯƠNG LẦN 1 | NÂNG LƯƠNG LẦN 2 | ||||
Hệ số | Đến 30/6/2024 | Từ 01/7/2024 | Hệ số | Đến 30/6/2024 | Từ 01/7/2024 | ||
1 | Đại tướng | 11,0 | 19.800.000 | 25.740.000 | - | - | - |
2 | Thượng tướng | 10,4 | 18.720.000 | 24.336.000 | - | - | - |
3 | Trung tướng | 9,8 | 17.640.000 | 22.932.000 | - | - | - |
4 | Thiếu tướng | 9,2 | 16.560.000 | 21.528.000 | - | - | - |
5 | Đại tá | 8,4 | 15.120.000 | 19.656.000 | 8.6 | 15.480.000 | 20.124.000 |
6 | Thượng tá | 7,7 | 13.860.000 | 18.018.000 | 8.1 | 14.580.000 | 18.954.000 |
7 | Trung tá | 7,0 | 12.600.000 | 16.380.000 | 7.4 | 13.320.000 | 17.316.000 |
8 | Thiếu tá | 6,4 | 11.520.000 | 14.976.000 | 6.8 | 12.240.000 | 15.912.000 |
9 | Đại úy | 5,8 | 10.440.000 | 13.572.000 | 6.2 | 11.160.000 | 14.508.000 |
10 | Thượng úy | 5,35 | 9.630.000 | 12.519.000 | 5.7 | 10.260.000 | 13.338.000 |
Đặc biệt: Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 04 năm.
2. 3 bảng phụ cấp mới trong quân đội [2024]
Các mức phụ cấp trong quân đội gồm có phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu và phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu.
Theo đó, theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở tăng từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng nên các mức phụ cấp trên cũng tăng với 03 bảng sau:
2.1 Phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Đơn vị tính: Đồng/tháng
|
2.2 Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu
Đơn vị tính: Đồng/tháng
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số | Đến 30/6/2024 | Từ 01/7/2024 |
1 | Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ | 1,3 | 2.340.000 | 3.042.000 |
2 | Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ | 1,1 | 1.980.000 | 2.574.000 |
3 | Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0,9 | 1.620.000 | 2.106.000 |
4 | Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0,7 | 1.260.000 | 1.638.000 |
5 | Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0,5 | 900.000 | 1.170.000 |
6 | Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0,4 | 720.000 | 936.000 |
7 | Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0,2 | 360.000 | 468.000 |
2.3 Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Đơn vị tính: Đồng/tháng
|
Trên đây là thông tin mới nhất về: Mức nâng lương và phụ cấp trong quân đội năm 2024. Nếu còn thắc mắc, độc giả vu lòng liên hệ 19006192 để được tư vấn.