Cách xếp lương Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã, Công an viên

Toàn bộ thông tin về cách thức xếp lương của Trưởng công an xã, Phó Trưởng công an xã và công an viên ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công an xã) theo quy định mới nhất sẽ được đề cập dưới đây.

Cách xếp lương với Trưởng Công an xã

Với những địa phương chưa chính quy hóa Công an xã

Theo điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định 92 năm 2009 của Chính phủ, Trưởng công an cấp xã là công chức.

Do đó, việc xếp lương của đối tượng này hiện nay được thực hiện theo quy định của khoản 2 Điều 5 Nghị định 92 như sau:

- Nếu trưởng công an xã có trình độ từ sơ cấp trở lên phù hợp với chuyên môn của chức danh đang đảm nhiệm thì được xếp lương như công chức hành chính tại Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Xem chi tiết Bảng lương); hoặc Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan Nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Xem chi tiết Bảng lương).

- Trưởng công an xã chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định thì được hưởng lương bằng 1,18 so với mức lương cơ sở (Xem chi tiết mức lương cơ sở 2020).

Với địa phương đã chính quy hóa công an cấp xã

Với chủ trương chính quy hóa lực lượng công an xã, hiện công an xã chính quy đã được bố trí ở nhiều địa phương. Theo điểm đ, khoản 1 Điều 54 Luật Công an nhân dân 2018, Trưởng công an xã là sĩ quan công an nhân dân và có cấp bậc hàm Trung tá.

Theo Bảng lương cấp bậc quân hàm, Trung tá có hệ số lương 6,6.

Cách xếp lương Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã, Công an viên
 Cách xếp lương Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã, Công an viên 


Đối với Phó trưởng công an xã, công an viên

Khác với Trưởng công an xã, Phó trưởng công an xã, công an viên hiện nay không được coi là công chức, mà tùy từng địa phương, được coi là những người hoạt động bán chuyên hoặc không chuyên trách ở xã.

Theo khoản 5 Điều 2 của Nghị định 34/2019/NĐ-CP: Người hoạt động không chuyên trách được khoán quỹ phụ cấp với các mức như sau:

+ Xã loại 1: Khoán 16 lần mức lương cơ sở

+ Xã loại 2: Khoán 13,7 lần mức lương cơ sở

+ Xã loại 3: Khoán 11,4 lần mức lương cơ sở.

Từ mức khoán nêu trên, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ấn định mức phụ cấp cụ thể cho từng người hoạt động không chuyên trách, trong đó có Phó trưởng công an xã và công an viên.

Ví dụ, tại Hà Nội, mức phụ cấp hàng tháng của Phó Trưởng Công an xã bằng 1,86 mức lương cơ sở; Mức phụ cấp hàng tháng của Công an viên thường trực ở xã bằng 1,2 mức lương cơ sở…


>> Lộ trình thay thế công an xã bằng công an chính quy

Lan Vũ
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Lý do quân đội, công an không bị cắt phụ cấp thâm niên?

Lý do quân đội, công an không bị cắt phụ cấp thâm niên?

Lý do quân đội, công an không bị cắt phụ cấp thâm niên?

Một trong những điều đáng chú ý trong đợt cải cách tiền lương 01/7/2024 chính là việc bãi bỏ phụ cấp thâm niên đối với công chức, viên chức. Tuy nhiên, điều này lại không áp dụng đối với quân đội, công an. Vậy lý do quân đội công an không bị cắt phụ cấp thâm niên là gì?