Chi tiết mức đóng Đảng phí mới nhất năm 2025

Đóng Đảng phí là nhiệm vụ của mỗi Đảng viên theo quy định của Điều lệ Đảng và được coi là nguồn kinh phí hoạt động của tổ chức Đảng.


Căn cứ để tính mức đóng Đảng phí

Theo Quyết định 342/QĐ-TW của Bộ Chính trị, căn cứ để tính đóng Đảng phí là thu nhập hàng tháng của Đảng viên.

Trong đó, thu nhập này bao gồm: Tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác. Trong đó:

  • Trường hợp Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên thì đóng Đảng phí theo tỷ lệ % của thu nhập tháng (chưa tính trừ thuế TNCN);
  • Trường hợp Đảng viên khó xác định được thu nhập thì có mức đóng cụ thể hàng tháng cho từng loại đối tượng.
mức đóng Đảng phí

Mức đóng Đảng phí của mọi Đảng viên

Mức đóng Đảng phí hiện nay được quy định tại Quyết định 342/QĐ-TW và hướng dẫn tại Công văn số 141-CV/VPTW/nb, cụ thể như sau:

Đối tượng

Mức đóng hàng tháng

Đảng viên trong cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội

1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH, tiền công

Đảng viên trong Quân đội nhân dân

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hưởng lương theo cấp bậc quân hàm

1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH

Hạ sĩ quan, chiến sĩ

1% phụ cấp

Công nhân viên quốc phòng, lao động hợp đồng

1% tiền lương, các khoản phụ cấp đóng BHXH, tiền công

Đảng viên trong Công an nhân dân

Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương theo cấp bậc quân hàm

1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH

Công nhân, viên chức, người lao động hợp đồng, lao động tạm tuyển

1% tiền lương, các khoản phụ cấp đóng BHXH, tiền công

Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn hưởng phụ cấp quân hàm; Học sinh, học viên hưởng sinh hoạt phí

1% phụ cấp, sinh hoạt phí

Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội

0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội

Đảng viên làm việc trong doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế

Đảng viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế

1% tiền lương, phụ cấp tính đóng BHXH, tiền công

Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp

1% tiền lương, phụ cấp tính đóng BHXH, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị

Đảng viên khác ở trong nước

Đảng viên thuộc các ngành nghề nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, lao động tự do

6.000 đồng - 10.000 đồng, tùy từng địa bàn

(Đảng viên ngoài độ tuổi lao động mức đóng bằng 50%)

Đảng viên là học sinh, sinh viên không hưởng lương, phụ cấp

3.000 đồng

Đảng viên là chủ trang trại, chủ cửa hàng thương mại, sản xuất kinh doanh dịch vụ

15.000 đồng - 30.000 đồng, tùy từng địa bàn

Đảng viên sống, học tập, làm việc ở nước ngoài

Đảng viên ra nước ngoài theo diện được hưởng lương hoặc sinh hoạt phí

1% tiền lương hoặc sinh hoạt phí

Đảng viên đi du học tự túc

2 USD

Đảng viên đi theo gia đình

Đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống; kinh doanh dịch vụ nhỏ

3 USD

Đảng viên đi xuất khẩu lao động

2 - 4 USD, tùy từng nước

Đảng viên là chủ hoặc đồng sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại

10 USD

Lưu ý: 

- Đảng viên có nhiều khoản thu nhập thì đóng Đảng phí theo thu nhập ở cơ quan, đơn vị hoặc tại địa bàn nơi đảng viên sinh hoạt đảng.

- Khuyến khích Đảng viên thuộc mọi đối tượng tự nguyện đóng Đảng phí với mức cao hơn (nhưng phải được chi ủy đồng ý)

- Đảng viên có hoàn cảnh khó khăn sẽ được miễn, giảm mức đóng nếu có đơn đề nghị và được cấp ủy cơ sở phê duyệt.

Trên đây là thông tin chi tiết về mức đóng Đảng phí đối với tất cả các đối tượng Đảng viên. Các bài viết về Đảng viên hiện được LuatVietnam tập hợp tại đây. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Tin cùng chuyên mục

Đã có chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới từ 01/01/2026?

Đã có chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới từ 01/01/2026?

Đã có chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới từ 01/01/2026?

Luật Nhà giáo 2025 đã đưa ra tiêu chuẩn giáo viên mầm non. Mới đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non cao cấp. Vậy cụ thể thế nào? Cùng theo dõi chi tiết đề xuất chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non từ 01/01/2026 tại bài viết dưới đây.

5 điểm mới của Nghị định 311/2025/NĐ-CP về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên

5 điểm mới của Nghị định 311/2025/NĐ-CP về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên

5 điểm mới của Nghị định 311/2025/NĐ-CP về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên

Nghị định 311/2025/NĐ-CP quy định lộ trình nâng cao trình độ chuẩn của giáo viên trong các cấp học có nhiều điểm mới quan trọng. Bài viết này sẽ tổng hợp các nội dung mới này giúp các giáo viên nắm bắt và thực hiện đúng quy định.