Bảng lương của Quân đội, Công an 2021

Vừa qua, Quốc hội đã chính thức thông qua việc không tăng lương cơ sở theo Nghị quyết 122/2020/QH14. Dưới đây là Bảng lương Quân đội, Công an theo mức lương cơ sở hiện nay. 

Ngoài việc không tăng lương cơ sở từ 01/7/2020, Ban Chấp hành Trung ương cũng vừa biểu quyết thông qua lùi thời điểm áp dụng cải cách tiền lương đến ngày 01/7/2022, nên bảng lương của các đối tượng trong lực lượng quân đội, công an vẫn được tính theo công thức:

Lương = Mức lương cơ sở x Hệ số

Trong đó:

- Hệ số lương nêu chi tiết tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

- Mức lương cơ sở  áp dụng theo mức 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Nghị định 38/2019/NĐ-CP).

Dưới đây là chi tiết các bảng lương của các đối tượng trong Quân đội và Công an:

* Do Bảng lương quá dài, bạn đọc vui lòng bấm Tải về để xem toàn bộ.

https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/11/04/bang-luong-quan-doi-cong-an-du-kien-2021_0411094949.xlsx

1. Bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp và Chuyên môn kỹ thuật

Bảng lương này chia thành 03 đối tượng là: Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp, Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp, Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

bang luong quan doi cong an
Ảnh chụp một phần Bảng lương Quân đội Công an 2021 mới nhất


2. Bảng lương theo cấp bậc quân hàm

Đơn vị: Triệu đồng/tháng

STT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương 2021

(Dự kiến)

1

Đại tướng

10.4

15,496

2

Thượng tướng

9.8

14,602

3

Trung tướng

9.2

13,708

4

Thiếu tướng

8.6

12,814

5

Đại tá

8.0

11,92

6

Thượng tá

7.3

10,877

7

Trung tá

6.6

9,834

8

Thiếu tá

6.0

8,94

9

Đại úy

5.4

8,046

10

Thượng úy

5.0

7,45

11

Trung úy

4.6

6,854

12

Thiếu úy

4.2

6,258

13

Thượng sĩ

3.8

5,662

14

Trung sĩ

3.5

5,215

15

Hạ sĩ

3.2

4,768

3. Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan Quân đội và Công an nhân dân

Đơn vị: Triệu đồng/tháng

STT

Đối tượng

Nâng lương lần 1

Nâng lương lần 2

Hệ số

Mức lương

Hệ số

Mức lương

1

Đại tướng

11.0

16,39

-

-

2

Thượng tướng

10.4

15,496

-

-

3

Trung tướng

9.8

14,602

-

-

4

Thiếu tướng

9.2

13,708

-

-

5

Đại tá

8.4

12,516

8.6

12,814

6

Thượng tá

7.7

11,473

8.1

12,069

7

Trung tá

7.0

10,43

7.4

11,026

8

Thiếu tá

6.4

9,536

6.8

10,132

9

Đại úy

5.8

8,642

6.2

9,238

10

Thượng úy

5.35

7,9715

5.7

8,493

Đặc biệt: Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 04 năm.

Trên đây là bảng lương Quân đội và Công an nhân dân mới nhất. Nếu còn vấn đề thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900 6192 để được hỗ trợ.

>> Bảng lương cán bộ, công chức năm 2021

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)

Tin cùng chuyên mục

Hệ số lương đặc thù của giáo viên từ 01/01/2026: Đối tượng, mức hưởng [Dự kiến]

Hệ số lương đặc thù của giáo viên từ 01/01/2026: Đối tượng, mức hưởng [Dự kiến]

Hệ số lương đặc thù của giáo viên từ 01/01/2026: Đối tượng, mức hưởng [Dự kiến]

Dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp đối với nhà giáo nếu được thông qua sẽ hiệu lực từ 01/01/2026 đã đề xuất về đối tượng cũng như mức hưởng hệ số lương đặc thù của giáo viên.

3 cơ chế đặc biệt trong tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đãi ngộ cán bộ theo Kết luận 205

3 cơ chế đặc biệt trong tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đãi ngộ cán bộ theo Kết luận 205

3 cơ chế đặc biệt trong tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đãi ngộ cán bộ theo Kết luận 205

Bài viết dưới đây là nội dung có 03 cơ chế đặc biệt được áp dụng nhằm thu hút, trọng dụng nhân tài, khuyến khích đội ngũ cán bộ có năng lực, trình độ cao cống hiến cho đất nước theo Kết luận số 205-KL/TW ngày 7/11/2025 của Bộ Chính trị.

Nếu đang làm 1 trong 16 vị trí việc làm này, bạn sẽ nhận được thêm 5 triệu đồng/tháng vào kỳ trả lương

Nếu đang làm 1 trong 16 vị trí việc làm này, bạn sẽ nhận được thêm 5 triệu đồng/tháng vào kỳ trả lương

Nếu đang làm 1 trong 16 vị trí việc làm này, bạn sẽ nhận được thêm 5 triệu đồng/tháng vào kỳ trả lương

Có 16 trường hợp công chức, viên chức được hỗ trợ là 5.000.000 đồng/tháng, được trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế. Dưới đây là nội dung cụ thể.

Tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo cơ quan chuyên môn UBND cấp tỉnh, cấp xã [Dự kiến]

Tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo cơ quan chuyên môn UBND cấp tỉnh, cấp xã [Dự kiến]

Tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo cơ quan chuyên môn UBND cấp tỉnh, cấp xã [Dự kiến]

Bài viết dưới đây sẽ thông tin về tiêu chuẩn chức danh, chức vụ công chức lãnh đạo, quản lý của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp xã theo đề xuất trong dự thảo mới đây của Bộ Nội vụ.