Ngoài việc không tăng lương cơ sở từ 01/7/2020, Ban Chấp hành Trung ương cũng vừa biểu quyết thông qua lùi thời điểm áp dụng cải cách tiền lương đến ngày 01/7/2022, nên bảng lương của các đối tượng trong lực lượng quân đội, công an vẫn được tính theo công thức:
Lương = Mức lương cơ sở x Hệ số
Trong đó:
- Hệ số lương nêu chi tiết tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
- Mức lương cơ sở áp dụng theo mức 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Dưới đây là chi tiết các bảng lương của các đối tượng trong Quân đội và Công an:
* Do Bảng lương quá dài, bạn đọc vui lòng bấm Tải về để xem toàn bộ.
1. Bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp và Chuyên môn kỹ thuật
Bảng lương này chia thành 03 đối tượng là: Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp, Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp, Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
Ảnh chụp một phần Bảng lương Quân đội Công an 2021 mới nhất
2. Bảng lương theo cấp bậc quân hàm
Đơn vị: Triệu đồng/tháng
STT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương 2021 (Dự kiến) |
1 | Đại tướng | 10.4 | 15,496 |
2 | Thượng tướng | 9.8 | 14,602 |
3 | Trung tướng | 9.2 | 13,708 |
4 | Thiếu tướng | 8.6 | 12,814 |
5 | Đại tá | 8.0 | 11,92 |
6 | Thượng tá | 7.3 | 10,877 |
7 | Trung tá | 6.6 | 9,834 |
8 | Thiếu tá | 6.0 | 8,94 |
9 | Đại úy | 5.4 | 8,046 |
10 | Thượng úy | 5.0 | 7,45 |
11 | Trung úy | 4.6 | 6,854 |
12 | Thiếu úy | 4.2 | 6,258 |
13 | Thượng sĩ | 3.8 | 5,662 |
14 | Trung sĩ | 3.5 | 5,215 |
15 | Hạ sĩ | 3.2 | 4,768 |
3. Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan Quân đội và Công an nhân dân
Đơn vị: Triệu đồng/tháng
STT | Đối tượng | Nâng lương lần 1 | Nâng lương lần 2 | ||
Hệ số | Mức lương | Hệ số | Mức lương | ||
1 | Đại tướng | 11.0 | 16,39 | - | - |
2 | Thượng tướng | 10.4 | 15,496 | - | - |
3 | Trung tướng | 9.8 | 14,602 | - | - |
4 | Thiếu tướng | 9.2 | 13,708 | - | - |
5 | Đại tá | 8.4 | 12,516 | 8.6 | 12,814 |
6 | Thượng tá | 7.7 | 11,473 | 8.1 | 12,069 |
7 | Trung tá | 7.0 | 10,43 | 7.4 | 11,026 |
8 | Thiếu tá | 6.4 | 9,536 | 6.8 | 10,132 |
9 | Đại úy | 5.8 | 8,642 | 6.2 | 9,238 |
10 | Thượng úy | 5.35 | 7,9715 | 5.7 | 8,493 |
Đặc biệt: Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 04 năm.
Trên đây là bảng lương Quân đội và Công an nhân dân mới nhất. Nếu còn vấn đề thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900 6192 để được hỗ trợ.