Bảng lương công an, quân đội mới nhất

Tiếp nối Bảng lương cán bộ, công chức cấp xã, trong bài viết này, LuatVietnam sẽ đề cập đến bảng lương công an, quân đội mới nhất, căn cứ vào mức lương cơ sở vừa được điều chỉnh vào đầu tháng 7 vừa qua.

1. Bảng lương theo cấp bậc quân hàm

STT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương

1

Đại tướng

10,40

14,456,000

2

Thượng tướng

9,80

13,622,000

3

Trung tướng

9,20

12,788,000

4

Thiếu tướng

8,60

11,954,000

5

Đại tá

8,00

11,120,000

6

Thượng tá

7,30

10,147,000

7

Trung tá

6,60

9,174,000

8

Thiếu tá

6,00

8,340,000

9

Đại úy

5,40

7,506,000

10

Thượng úy

5,00

6,950,000

11

Trung úy

4,60

6,394,000

12

Thiếu úy

4,20

5,838,000

13

Thượng sĩ

3,80

5,282,000

14

Trung sĩ

3,50

4,865,000

15

Hạ sĩ

3,20

4,448,000  

2. Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc Quân đội nhân dân và Chuyên môn kỹ thuật thuộc Công an nhân dân

Số TT

Chức danh

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

Bậc 11

Bậc 12

1

Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp

a

Nhóm 1

Hệ số lương

Mức lương

3,85

5,351,500

4,20

5,838,000

4,55

6,324,500

4,90

6,811,000

5,25

7,297,500

5,60

7,784,000

5,95

8,270,500

6,30

8,757,000

6,65

9,243,500

7,00

9,730,000

7,35

10,216,500

7,70

10,703,000

b

Nhóm 2

Hệ số lương

Mức lương

3,65

5,073,500

4,00

5,560,000

4,35

6,046,500

4,70

6,533,000

5,05

7,019,500

5,40

7,506,000

5,75

7,992,500

6,10

8,479,000

6,45

8,965,500

6,80

9,452,000

7,15

9,938,500

7,50

10,425,000

2

Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp

A

Nhóm 1

Hệ số lương

Mức lương

3,50

4,865,000

3,80

5,282,000

4,10

5,699,000

4,40

6,116,000

4,70

6,533,000

5,00

6,950,000

5,30

7,367,000

5,60

7,784,000

5,90

8,201,000

6,20

8,618,000

b

Nhóm 2

Hệ số lương

Mức lương

3,20

4,448,000

3,50

4,865,000

3,80

5,282,000

4,10

5,699,000

4,40

6,116,000

4,70

6,533,000

5,00

6,950,000

5,30

7,367,000

5,60

7,784,000

5,90

8,201,000

3

Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp

a

Nhóm 1

Hệ số lương

Mức lương

3,20

4,448,000

3,45

4,795,500

3,70

5,143,000

3,95

5,490,500

4,20

5,838,000

4,45

6,185,500

4,70

6,533,000

4,95

6,880,500

5,20

7,228,000

5,45

7,575,500

b

Nhóm 2

Hệ số lương

Mức lương

2,95

4,100,500

3,20

4,448,000

3,45

4,795,500

3,70

5,143,000

3,95

5,490,500

4,20

5,838,000

4,45

6,185,500

4,70

6,533,000

4,95

6,880,500

5,20

7,228,000

3. Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân

Số TT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số

Mức phụ cấp từ 01/07/2018 - 30/6/2019

1

Thượng sĩ

0,70

973,000

2

Trung sĩ

0,60

834,000

3

Hạ sĩ

0,50

695,000

4

Binh nhất

0,45

625,500

5

Binh nhì

0,40

556,000


Căn cứ: Nghị định 72/2018/NĐ-CP và Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Xem thêm:

Cập nhật Bảng lương cán bộ, công chức từ 1/7/2018

LuatVietnam

Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

Luật sửa đổi 9 Luật: Chứng khoán, Kế toán, Kiểm toán độc lập, Ngân sách Nhà nước, Quản lý, sử dụng tài sản công, Quản lý thuế, Thuế thu nhập cá nhân, Dự trữ quốc gia, Xử lý vi phạm hành chính được thông qua ngày 29/11/2024. Dưới đây là tổng hợp điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán:

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.