[Mới nhất] Mẫu xác nhận thông tin về cư trú dành cho mọi người dân

Xác nhận thông tin về cư trú là thủ tục hành chính được thực hiện phổ biến khi làm các công việc như: Làm hồ sơ dự thi trung học phổ thông, làm hồ sơ xin việc… Theo dõi bài viết để biết mẫu xác nhận thông tin về cư trú mới nhất hiện nay.

1. Giấy xác nhận thông tin cư trú dùng để làm gì?

Giấy xác nhận thông tin cư trú là văn bản do cơ quan đăng ký cư trú cấp cho người dân trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Cả cá nhân và hộ gia đình đăng ký cư trú đều có quyền yêu cầu xin cấp Giấy này.

Giấy xác nhận thông tin về cư trú thường được sử dụng trong các trường hợp:

- Người dân đã có giấy tờ cư trú nhưng bị mất, bị hư hỏng… mà không thể cung cấp, xuất trình giấy tờ gốc/bản chứng thực từ giấy tờ gốc. Khi đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp xác nhận cho người dân theo thông tin đã đăng ký để sử dụng thay thế các giấy tờ nêu trên.

- Người dân chưa thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy tờ cư trú theo quy định hoặc đã thực hiện nhưng chưa được cấp. Khi đó, trên cơ sở xác minh thực tế và kiểm tra hồ sơ, người dân sẽ được cấp xác nhận cư trú để sử dụng cho công việc của mình.

Mẫu xác nhận thông tin về cư trú
Mẫu xác nhận thông tin về cư trú dành cho mọi người dân (Ảnh minh họa)

2. Mẫu xác nhận thông tin cư trú mới nhất

Từ ngày 01/01/2024, người dân sẽ sử dụng mẫu Giấy xác nhận thông tin cư trú mới nhất tại Thông tư số 66/2023/TT-BCA.

....................................(1)

....................................(2)

_________

Số:             /XN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

.........., ngày....tháng....năm.........

XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

Theo đề nghị của Ông/Bà: ................................................

Số định danh cá nhân:

CÔNG AN (2)                     XÁC NHẬN:

I. Họ, chữ đệm và tên của Ông/Bà:.....................................................................

1. Ngày, tháng, năm sinh:....../.../...........       2. Giới tính:.............

3. Số định danh cá nhân:

4. Dân tộc: ...........................      5. Tôn giáo:.............................

6. Quê quán:.......................................................

7. Nơi đăng ký khai sinh:....................................................

8. Nơi thường trú:................................................................................

.............................................................................................................

9. Nơi tạm trú:......................................................................................

.............................................................................................................

10. Nơi ở hiện tại:................................................................................

.............................................................................................................

11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:......................... 12. Quan hệ với chủ hộ:....................................

13. Số định danh cá nhân chủ hộ:

II. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:

TT

Họ, chữ đệm

và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Số định danh

cá nhân

Quan hệ với chủ hộ

III. Nội dung xác nhận khác (các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư...):

.......................................................................................

.......................................................................................

.......................................................................................

.......................................................................................

.......................................................................................

.......................................................................................

.......................................................................................

.......................................................................................

.......................................................................................

......................................................................................

.......................................................................................

.......................................................................................

......................................................................................

.......................................................................................

Giấy này có giá trị sử dụng đến hết ngày......tháng........năm......

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ(3)

Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;

(2) Cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân;

(3) Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú ký ghi rõ họ tên hoặc ký số hoặc xác nhận bằng hình thức xác thực khác.

Trước ngày 01/01/2024, người dân sử dụng mẫu Giấy xác nhận thông tin cư trú ban hành theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA:

.…(1)

….(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu CT07 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

Số: /XN

.…, ngày…….tháng…….năm……

XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

I. Theo đề nghị của Ông/Bà:

1. Họ, chữ đệm và tên :............................

2. Ngày, tháng, năm sinh:……/……/ ….. 3. Giới tính: .........

4. Số định danh cá nhân/CMND:……………….

5. Dân tộc:……… ……6. Tôn giáo: …..7. Quốc tịch:....…

8 . Quê quán:.........................................................................

II. Công an ( 2 ) ............. xác nhận thông tin về cư trú của Ông/Bà có tên tại mục I, như sau:

1. Nơi thường trú:.............................................

..........................................................................

2. Nơi tạm trú:......................................................

.............................................................................

3. Nơi ở hiện tại:.................................................

............................................................................

4. Họ, tên đệm và tên chủ hộ:................ 5. Quan hệ với chủ hộ :.........

Số định danh của chủ hộ:…………………

7. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:

TT

Họ, chữ đệm và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Số định danh cá nhân/CMND

Quan hệ với chủ hộ

8 . Nội dung xác nhận khác (3) : ............................

................................................................................

...............................................................................

Xác nhận thông tin cư trú này có giá trị đến hết ngày…..tháng….. năm… …… ( 4 )

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;

(2) Cơ quan đăng ký cư trú;

(3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú , đăng ký tạm trú …);

(4) Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

3. Giấy xác nhận thông tin cư trú có thời hạn bao lâu?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA, thời hạn của Giấy xác nhận thông tin cư trú được xác định như sau:

- Trường hợp xác nhận thông tin về cư trú với người có thường trú, tạm trú: Giấy xác nhận thông tin cư trú có giá trị trong 30 ngày;

- Trường hợp xác nhận thông tin cư trú với người không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện: Giấy xác nhận thông tin cư trú có giá trị trong 60 ngày.

Nếu thông tin cư trú của công dân bị thay đổi, điều chỉnh hoặc được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì Giấy xác nhận thông tin về cư trú sẽ hết hiệu lực kể từ thời điểm thay đổi.

Từ ngày 01/01/2024, Giấy xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 01 năm kể từ ngày cấp Theo quy định tại Thông tư 66 nâm của Bộ Công an. Trường hợp thông tin cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú sẽ hết giá trị sử dụng từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.

4. Xin xác nhận thông tin cư trú bằng cách nào?

Tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA nêu rõ:

1. Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Như vậy, người dân có thể xin xác nhận thông tin cư trú theo 02 cách sau:

- Trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú ở bất cứ đâu trong cả nước để đề nghị xác nhận thông tin về cư trú: Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

- Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Từ ngày 01/01/2024, người dân có thể yêu cầu xác nhận cư trú qua ứng dụng VNeID hoặc yêu cầu qua dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định tại Thông tư 66.

5. Thủ tục xin xác nhận thông tin cư trú thực hiện ra sao?

Theo quy định hiện nay, để xin xác nhận thông tin về cư trú, người dân thực hiện các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cần chuẩn bị là Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã để thực hiện thủ tục xác nhận cư trú hoặc gửi qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Từ ngày 01/01/2024, có thể nộp hồ sơ qua ứng dụng VNeID hoặc qua dịch vụ công trực tuyến khác.

Bước 3: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ

Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ; và hẹn trả kết quả cho người đăng ký.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện; và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối; và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.

Bước 4: Nhận kết quả

Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ; và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Thời hạn giải quyết: Không quá 01 ngày làm việc. Trong trường hợp có thông tin cần xác minh, làm rõ thì thời hạn là 03 ngày làm việc.

Từ ngày 01/01/2024, theo quy định tại Thông tư 66:

Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân. Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc.

Trường hợp nội dung yêu cầu xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

Trên đây là Mu xác nhận thông tin về cư trú? Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được giải đáp, thắc mắc.

Đánh giá bài viết:
(4 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy mới nhất

Mẫu Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy mới nhất

Mẫu Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy mới nhất

Nghị định 50/2024/NĐ-CP ban hành đã sửa đổi, bổ sung một số nội dung về việc kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy trong Nghị định 136/2020/NĐ-CP. Theo đó, tổ chức, cá nhân cần sử dụng Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Để được kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Vậy doanh nghiệp cần sử dụng mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá nào theo quy định hiện hành?

Mẫu Tờ khai đề nghị nhận phụ cấp thâm niên với giáo viên đang nghỉ hưu

Mẫu Tờ khai đề nghị nhận phụ cấp thâm niên với giáo viên đang nghỉ hưu

Mẫu Tờ khai đề nghị nhận phụ cấp thâm niên với giáo viên đang nghỉ hưu

Mẫu Tờ khai đề nghị nhận phụ cấp thâm niên với giáo viên đang nghỉ hưu là giấy tờ được nhiều người quan tâm nhưng không phải ai cũng biết nên dùng mẫu nào là chuẩn. Bài viết sau của LuatVietnam sẽ cung cáp tới bạn đọc mẫu Tờ khai đề nghị nhận phụ cấp thâm niên với giáo viên đang nghỉ hưu chuẩn.