Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất 2025

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất căn cứ theo Thông tư 53/2025/TT-BCA áp dụng từ Ngày 01/7/2025.

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Dưới đây là mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú dựa theo Thông tư 53/2025/TT-BCA :

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

Kính gửi (1) : ………………………………………………….

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh: …………………………….

2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………/…………. /………….

3. Giới tính: ………………

4. Số định danh cá nhân:

5. Số điện thoại liên hệ: ………………………. 6. Email: ………………..

7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ: …………..

8. Mối quan hệ với chủ hộ: ……………….

9. Số định danh cá nhân của chủ hộ:

10. Nội dung đề nghị (2) : …………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….

11. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

TT

Họ, chữ đệm và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Số định danh cá nhân

Mối quan hệ với chủ hộ

…, ngày…tháng…năm…

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

…, ngày…tháng…năm…

Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU CHỖ Ở HỢP PHÁP(4)

…, ngày…tháng…năm…

Ý KIẾN CỦA CHA HOẶC MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ(5)

…, ngày…tháng…năm…

NGƯỜI KÊ KHAI(6)


(7) Họ và tên: …………………

(7) Số định danh cá nhân:……….

Chú thích:

(1) Cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: ghi chi tiết thông tin nơi đề nghị đăng ký thường trú hoặc nơi đề nghị đăng ký tạm trú hoặc nội dung đề nghị xác nhận thông tin về cư trú...

(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú (trường hợp người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định chủ hộ). Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

(4) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.

Trường hợp đăng ký thường trú theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú mà chỗ ở hợp pháp có nhiều hơn một chủ sở hữu thì chỉ cần ý kiến đồng ý của ít nhất một chủ sở hữu.

(5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

(6) Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai; Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia thì người kê khai không phải ký vào mục này. Trường hợp người kê khai đồng thời là chủ hộ hoặc chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc cha, mẹ, người giám hộ của người thay đổi thì người kê khai không phải ký vào các mục (3), (4), (5), (6).

(7) Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

(Dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng)

Kính gửi (1) :………………………………………………….

Ảnh 4x6

1. Họ, chữ đệm và tên Việt Nam: …………………………………….

2. Họ, chữ đệm và tên trong hộ chiếu/giấy tờ do nước ngoài cấp: …………………………………………………………………………………..

3. Ngày, tháng, năm sinh: …….../…..…../……….

4. Giới tính: …………………………….

5. Dân tộc:…………………………. 6. Tôn giáo: ……………………….

7. Số định danh cá nhân:

8. Số điện thoại (nếu có): ………… 9.E-mail(nếu có): …………………

10. Quốc tịch nước ngoài (nếu có): ………………………………………

11. Số hộ chiếu/ Giấy tờ đi lại quốc tế do nước ngoài cấp/ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp:

Số: ……………………………………… Ngày cấp: ……../ ……../……..

Cơ quan cấp: ………………….. Có giá trị đến ngày: ……../ ……../……..

12. Nghề nghiệp, nơi làm việc ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam: ………………………………………………………………………………………

13. Tóm tắt quá trình sinh sống và làm việc từ khi sinh ra đến nay:

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Chỗ ở

(Ghi rõ ràng, cụ thể địa chỉ chỗ ở)

Nghề nghiệp, nơi làm việc

14. Họ, chữ đệm và tên, năm sinh, quốc tịch, nghề nghiệp, nơi làm việc, nơi ở hiện nay của cha, mẹ, vợ, chồng, con:

…………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………

15. Nơi cư trú ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam: ……………………………..……………………………………………………………………………………………………..

16. Nơi ở hiện tại ở Việt Nam: …………………………………………………………….…..………………………………………………………

17. Nội dung đề nghị (2): ………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..

18. Họ và tên chủ hộ: …………………….

19. Quan hệ với chủ hộ: ……………….

20. Số định danh cá nhân của chủ hộ:

Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình./.

…, ngày…tháng…năm…

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

…, ngày…tháng…năm…

Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU CHỖ Ở HỢP PHÁP(4)

…, ngày…tháng…năm…

Ý KIẾN CỦA CHA HOẶC MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ(5)

…, ngày…tháng…năm…

NGƯỜI KÊ KHAI(6)

(7) Họ và tên: …………………

(7) Số định danh cá nhân:………….

Chú thích:

(1) Cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị.

(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú (trường hợp người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định chủ hộ). Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

(4) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thi phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.

(5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

(6) Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai; Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia thì người kê khai không phải ký vào mục này. Trường hợp người kề khai đồng thời là chủ hộ hoặc chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc cha, mẹ, người giám hộ của người thay đổi thì người kê khai không phải ký vào các mục (3), (4), (5), (6).

(7) Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia.

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất (Ảnh minh họa)
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất (Ảnh minh họa) 

Quy định về việc làm mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Hiện nay, mẫu CT01 được sử dụng trong các thủ tục liên quan đến thay đổi thông tin cư trú, nhằm đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú.

Mẫu CT01 - tờ khai thay đổi thông tin cư trú, được sử dụng trong các thủ tục liên quan đến việc thay đổi thông tin cư trú của công dân Việt Nam. Cụ thể, mẫu này được áp dụng trong các trường hợp sau:

- Đăng ký thường trú: Khi công dân muốn đăng ký thường trú tại một địa điểm mới.

- Xóa đăng ký thường trú: Khi công dân muốn xóa thông tin đăng ký thường trú tại địa chỉ cũ.

- Tách hộ: Khi có nhu cầu tách hộ khẩu từ hộ gia đình hiện tại.

- Điều chỉnh thông tin cư trú: Bao gồm việc thay đổi thông tin cá nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh, hoặc địa chỉ cư trú.

- Xác nhận thông tin cư trú: Để xác nhận thông tin cư trú đã được đăng ký trước đó.

Trong đó, một số thủ tục sẽ có thu phí, lệ phí và một số không thu phí, lệ phí.

Trên đây là nội dung mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất áp dụng theo Thông tư 53/2025/TT-BCA dành cho người đọc.
1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn
Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)

Tin cùng chuyên mục