Ủy nhiệm thu là gì? Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm thu theo Thông tư 15/2024/TT-NHNN

Hiện nay, ủy nhiệm thu là một dịch vụ được sử dụng rộng rãi nhờ những lợi ích mà nó mang lại. Vậy, ủy nhiệm thu là gì? Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm thu theo Thông tư 15/2024/TT-NHNN như thế nào? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của quý khách hàng với nội dung trên.

1. Ủy nhiệm thu là gì ?

Ủy nhiệm thu là lệnh thu tiền của chủ tài khoản (người thụ hưởng) lập theo mẫu in sẵn của Ngân hàng, kho bạc Nhà nước yêu cầu Ngân hàng, kho bạc Nhà nước phục vụ mình thu hộ số tiền theo các chứng từ về việc chuyển giao hàng hóa, đã cung ứng dịch vụ cho người khác. 

Hiện nay, Ủy nhiệm thu thường được sử dụng để trả tiền mua hàng hóa hoặc nhận cung ứng dịch vụ, trả tiền điện, tiền nhà, tiền nước, cước phí bưu điện,...

2. Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm thu là gì?

Mới đây, ngày 28/6/2024 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư số 15/2024/TT-NHNN. Theo đó, Thông tư này sẽ thay thế Thông tư số 46/2014/TT-NHNN quy định về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 15/2024/TT-NHNN dịch vụ thanh toán ủy nhiệm chi được giải thích như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

4. Dịch vụ thanh toán nhờ thu, ủy nhiệm thu (sau đây gọi chung là dịch vụ thanh toán ủy nhiệm thu) là việc ngân hàng thực hiện theo đề nghị của bên thụ hưởng trích một số tiền nhất định trên tài khoản thanh toán của bên trả tiền để chuyển cho bên thụ hưởng trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản về việc ủy nhiệm thu giữa bên trả tiền và bên thụ hưởng.”

Như vậy, dịch vụ thanh toán ủy nhiệm chi bản chất là ngân hàng thực hiện theo đề nghị của bên thụ hưởng trích một số tiền nhất định trên tài khoản thanh toán của bên trả tiền để chuyển cho bên thụ hưởng trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản về việc ủy nhiệm thu giữa bên trả tiền và bên thụ hưởng.

3. Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm thu theo Thông tư 15/2024/TT-NHNN

Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm thu theo Thông tư 15/2024/TT-NHNN (Ảnh minh họa)
Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm thu theo Thông tư 15/2024/TT-NHNN (Ảnh minh họa)
Điều 9 Thông tư 15/2024/TT-NHNN quy định hướng dẫn về cách thức thực hiện cung ứng dịch vụ thanh toán ủy nhiệm thu  của Ngân hàng nhà nước. 
Theo đó, để tiến hành thực hiện ủy nhiệm thu, ngân hàng Nhà nước phải ban hành quy trình thực hiện nội bộ, trong đó đảm bảo các nội dung dưới đây:

* Lập, gửi chứng từ ủy nhiệm thu
Ngân hàng có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập, phương thức gửi chứng từ đảm bảo phù hợp với các quy định pháp luật.
Từ đó, bên thụ hưởng lập ủy nhiệm thu, kèm theo văn bản thỏa thuận giữa bên trả tiền và bên thụ hưởng về việc ủy nhiệm thu, cùng các chứng từ liên quan (nếu có). Sau đó, hồ sơ sẽ được gửi đến ngân hàng phục vụ mình hoặc ngân hàng phục vụ bên trả tiền.

* Kiểm soát ủy nhiệm thu
- Tại ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng: Ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ ủy nhiệm thu và các chứng từ của khách hàng. Trường hợp ủy nhiệm thu không hợp lệ, ngân hàng báo cho khách hàng để chỉnh sửa, bổ sung hoặc trả lại cho khách hàng.
-Tại ngân hàng phục vụ bên trả tiền: ngân hàng tiến hành kiểm soát ủy nhiệm thu hợp pháp, hợp lệ và kiểm tra khả năng thanh toán.

Trường hợp phát hiện ủy nhiệm thu có sau sót, ngân hàng phục vụ bên trả tiền xử lý theo quy trình sau:
- Nếu ủy nhiệm thu có sai sót: thực hiện một trong hai việc sau trong vòng 01 ngày làm việc:
+ Gửi yêu cầu tra soát để xác minh và làm rõ vấn đề sai sót hoặc
+ Hoặc trả lại ủy nhiệm thu cho ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng hoặc trực tiếp cho bên thụ hưởng.
- Nếu tài khoản bên trả tiền đã đóng: trả lại ủy nhiệm thu trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được ủy nhiệm thu.

* Xử lý chứng từ và hạch toán

Đối với trường hợp bên trả tiền có tài khoản thanh toán tại ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng:
(i) Trường hợp bên trả tiền đã ủy quyền cho ngân hàng được quyền tự động trích nợ tài khoản thanh toán:
- Nếu bên trả tiền đảm bảo khả năng thanh toán: 01 ngày làm việc, ngân hàng phải hạch toán vào tài khoản thanh toán của bên trả tiền, bên thụ hưởng và báo Nợ cho bên trả tiền, báo Có cho bên thụ hưởng.
- Nếu bên trả tiền không đảm bảo khả năng thanh toán: 01 ngày làm việc, ngân hàng phải báo cho bên trả tiền, bên thụ hưởng biết và trả lại ủy nhiệm thu cho bên thụ hưởng (nếu bên thụ hưởng yêu cầu) hoặc tiếp tục lưu giữ ủy nhiệm thu đến khi bên trả tiền đảm bảo khả năng thanh toán.

(ii) Trường hợp bên trả tiền chưa ủy quyền cho ngân hàng được quyền tự động trích nợ tài khoản thanh toán:
- Nếu bên trả tiền chấp thuận ủy quyền trích nợ tài khoản thanh toán: 01 ngày làm việc, ngân hàng tiến hành xử lý hạch toán vào tài khoản thanh toán của bên trả tiền, bên thụ hưởng và báo Nợ cho bên trả tiền, báo Có cho bên thụ hưởng.
- Nếu bên trả tiền không chấp thuận ủy quyền trích nợ: ngân hàng thông báo ngay và gửi trả ủy nhiệm thu cho bên thụ hưởng.

Đối với trường hợp bên trả tiền không có tài khoản thanh toán tại ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng:
(i) Sau khi kiểm soát ủy nhiệm thu hợp pháp, hợp lệ: 01 ngày làm việc, ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng theo dõi chứng từ đã được xử lý và gửi đi cho ngân hàng phục vụ bên trả tiền.
(ii) Khi nhận được ủy nhiệm thu và các chứng từ kèm theo (nếu có): ngân hàng phục vụ bên trả tiền kiểm tra thỏa thuận ủy quyền trích nợ tài khoản thanh toán và tiến hành xử lý, hạch toán vào tài khoản thanh toán bên trả tiền.
Đồng thời, lập lệnh chuyển tiền gửi ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng theo hệ thống thanh toán thích hợp.
(iii) Khi nhận được lệnh chuyển tiền do ngân hàng phục vụ bên trả tiền chuyển đến: 01 ngày làm việc, ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng căn cứ lệnh chuyển tiền để hạch toán vào tài khoản thích hợp và báo Có cho bên thụ hưởng.

Trên đây là nội dung giải đáp cho câu hỏi Ủy nhiệm thu là gì ? Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm thu theo Thông tư 15/2024/TT-NHNN.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Ủy nhiệm chi là gì? Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm chi theo Thông tư 15/2024/TT-NHNN

Ủy nhiệm chi là gì? Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm chi theo Thông tư 15/2024/TT-NHNN

Ủy nhiệm chi là gì? Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm chi theo Thông tư 15/2024/TT-NHNN

Trong các giao dịch tài chính, việc chuyển tiền đảm bảo an toàn và nhanh chóng luôn là ưu tiên hàng đầu, trong đó, Ủy nhiệm chi là một trong những phương thức thanh toán khá phổ biến ở Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ nội dung Ủy nhiệm chi là gì? Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm chi theo Thông tư 15/2024/TT-NHNN

Ủy nhiệm chi là gì? Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm chi theo Thông tư 15/2024/TT-NHNN

Ủy nhiệm chi là gì? Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm chi theo Thông tư 15/2024/TT-NHNN

Ủy nhiệm chi là gì? Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm chi theo Thông tư 15/2024/TT-NHNN

Trong các giao dịch tài chính, việc chuyển tiền đảm bảo an toàn và nhanh chóng luôn là ưu tiên hàng đầu, trong đó, Ủy nhiệm chi là một trong những phương thức thanh toán khá phổ biến ở Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ nội dung Ủy nhiệm chi là gì? Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm chi theo Thông tư 15/2024/TT-NHNN

Dịch vụ chi hộ là gì? Quy định về dịch vụ chi hộ theo Thông tư số 15/2024/TT-NHNN

Dịch vụ chi hộ là gì? Quy định về dịch vụ chi hộ theo Thông tư số 15/2024/TT-NHNN

Dịch vụ chi hộ là gì? Quy định về dịch vụ chi hộ theo Thông tư số 15/2024/TT-NHNN

Dịch vụ chi hộ đang ngày càng trở thành một giải pháp tài chính hữu ích và thiết yếu cho nhiều doanh nghiệp và cá nhân trong quá trình hoạt động. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ nội dung Dịch vụ chi hộ là gì? Quy định về dịch vụ chi hộ theo Thông tư số 15/2024/TT-NHNN.

[Tổng hợp] Mức phạt tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 174 Bộ luật Hình sự

[Tổng hợp] Mức phạt tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 174 Bộ luật Hình sự

[Tổng hợp] Mức phạt tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 174 Bộ luật Hình sự

Lừa đảo là hành vi được thực hiện bằng các thủ đoạn gian dối nhằm chiếm đoạt tài sản của người khác. Hiện nay, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản được quy định tại Điều 174 Bộ luật Hình sự với 4 khung hình phạt tùy theo mức độ vi phạm.