Video: Các khoản tiền nhận được khi đi nghĩa vụ quân sự

Dù là một nghĩa vụ đầy vẻ vang, nhưng người đi nghĩa vụ quân sự cũng sẽ được hưởng nhiều quyền lợi nhất định, trong đó có một số khoản trợ cấp trong thời gian tại ngũ và khi xuất ngũ.

Theo khoản 1 Điều 21 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng. Sau 24 tháng phục vụ trong quân ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được hưởng các khoản tiền trợ cấp, phụ cấp như sau:

1 - Hưởng phụ cấp theo quân hàm hiện hưởng

Phụ cấp quân hàm hiện được thực hiện theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể, được tính theo hệ số nhân với mức lương cơ sở. Hiện nay, theo Nghị định 72/2018/NĐ-CP, mức lương cơ sở là 1,39 triệu đồng/tháng.

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng. Do đó, mức phụ cấp cụ thể như sau:

- Binh nhì có hệ số phụ cấp là 0,4 => hưởng mức phụ cấp 596.000 đồng/tháng

- Binh nhất có hệ số phụ cấp là 0,45 => hưởng mức phụ cấp 670.500 đồng/tháng

- Hạ sĩ có hệ số phụ cấp là 0,5 => hưởng mức phụ cấp 745.000 đồng/tháng

- Trung sĩ có hệ số phụ cấp là 0,6 => hưởng mức phụ cấp 894.000 đồng/tháng

- Thượng sĩ có hệ số phụ cấp là 0,7 => hưởng mức phụ cấp 1.043.000 đồng/tháng.

2 - Hưởng phụ cấp tăng thêm nếu kéo dài thời gian tại ngũ

Theo Điều 4 của Nghị định 27/2016/NĐ-CP, ngoài chế độ phụ cấp quân hàm như trên, hạ sĩ quan, binh sĩ được kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ thì từ tháng thứ 25 trở đi được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hiện hưởng.

Tức, mức phụ cấp nếu kéo dài thời gian tại ngũ = Phụ cấp quân hàm hiện hưởng x 250%.

Luật Nghĩa vụ quân sự 2014 quy định, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sẽ quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ không quá 06 tháng trong trường hợp để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu; Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.

Lưu ý, khoản phụ cấp này không áp dụng đối với trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ đang chờ chuyển sang chế độ quân nhân chuyên nghiệp…

Các khoản tiền nhận được khi đi nghĩa vụ quân sự

Các khoản tiền nhận được khi đi nghĩa vụ quân sự (Ảnh minh họa)


3 - Hạ sĩ quan, binh sĩ nữ được hưởng thêm phụ cấp khuyến khích

Ngoài đối tượng nam giới, nữ giới cũng có thể tự nguyện tham gia phục vụ tại ngũ trong quân đội và khi quân đội có nhu cầu. Trong trường hợp này, hàng tháng, hạ sĩ quan, binh sĩ nữ được hưởng phụ cấp khuyến khích mức 0,2 so với mức lương cơ sở.

Với mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng như hiện nay, mức phụ cấp khuyến khích với hạ sĩ quan, binh sĩ nữ là 298.000 đồng/tháng.

4 – Hưởng trợ cấp một lần khi xuất ngũ

- Nếu phục vụ 24 tháng trong quân đội:

Khi phục vụ đủ 24 tháng trong quân đội, hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ sẽ được hưởng trợ cấp một lần theo mức: Cứ mỗi năm phục vụ lại được hưởng 02 tháng tiền lương cơ sở.

- Nếu phục vụ từ 30 tháng trong quân đội:

Ngoài mức hưởng nêu trên, hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ sẽ được hưởng thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng;

Trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

5 - Hưởng trợ cấp tạo việc làm

Sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ.

Như vậy, mức trợ cấp này hiện nay là: 1,49 triệu đồng x 6 = 8,94 triệu đồng.

  • Lưu ý: Dự kiến mức lương cơ sở sẽ tăng lên 1,6 triệu đồng/tháng từ tháng 1/7/2020. Do đó, các mức phụ cấp, trợ cấp nêu trên cũng có thể được điều chỉnh tăng lên tương ứng.


Xem thêm:

 Luật Nghĩa vụ quân sự: 7 thông tin cần biết

Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là khám những gì?

Con đi nghĩa vụ quân sự, bố mẹ được hưởng nhiều quyền lợi


LuatVietnam

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

Luật sửa đổi 9 Luật: Chứng khoán, Kế toán, Kiểm toán độc lập, Ngân sách Nhà nước, Quản lý, sử dụng tài sản công, Quản lý thuế, Thuế thu nhập cá nhân, Dự trữ quốc gia, Xử lý vi phạm hành chính được thông qua ngày 29/11/2024. Dưới đây là tổng hợp điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán:

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.