
Tại Điều 15 Nghị định 238/2025/NĐ-CP, có 14 trường hợp được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026, cụ thể như sau:
STT | Đối tượng được miễn học phí |
---|---|
1 | Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên (THCS, THPT) trong cơ sở giáo dục công lập |
2 | Các đối tượng thuộc Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học |
3 | Học sinh, sinh viên khuyết tật trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học |
4 | Người học 16 – 22 tuổi thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng; HS, SV trung cấp, cao đẳng mồ côi cha mẹ, không nơi nương tựa |
5 | Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (bao gồm học nghề nội trú từ 3 tháng trở lên) |
6 | Học sinh trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học |
7 | HS, SV dân tộc thiểu số có cha, mẹ hoặc ông/bà thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo |
8 | Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh |
9 | Học viên sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ, CKI, CKII, bác sĩ nội trú) chuyên ngành y tế đặc thù: tâm thần, giải phẫu bệnh, pháp y, pháp y tâm thần, truyền nhiễm, hồi sức cấp cứu |
10 | HS, SV dân tộc thiểu số rất ít người, thuộc vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn |
11 | Người học thuộc đối tượng các chương trình, đề án được Chính phủ, Thủ tướng quy định miễn học phí |
12 | Người tốt nghiệp THCS học tiếp lên trung cấp |
13 | Người học trung cấp, cao đẳng thuộc ngành nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu (do Bộ GD&ĐT quy định) |
14 | Người học ngành nghề chuyên môn đặc thù phục vụ phát triển KT-XH, quốc phòng, an ninh (do Chính phủ, Thủ tướng quy định) |
Như vậy, từ năm học 2025 - 2026, chính sách miễn học phí được mở rộng, áp dụng cho toàn bộ học sinh phổ thông, thêm trường hợp học chuyên ngành y tế đặc thù.