- 1. Thủ tục này áp dụng cho đối tượng nào?
- 2. Cách thức thực hiện thủ tục
- 3. Hồ sơ yêu cầu những gì?
- 4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
- 5. Mức hưởng trợ cấp chế độ khám thai, sảy thai, phá thai hoặc lưu thai
- 6. Thời hạn giải quyết thủ tục
- 7. Trình tự các thực hiện thủ tục hưởng chế độ khám thai, sảy thai, phá thai hoặc lưu thai
1. Thủ tục này áp dụng cho đối tượng nào?
- Lao động nữ đi khám thai, lao động nữ sảy thai, phá thai hoặc có thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung;
- Người lao động thực hiện biện pháp tránh thai.
2. Cách thức thực hiện thủ tục
Trực tiếp, trực tuyến;
- Qua dịch vụ bưu chính;

3. Hồ sơ yêu cầu những gì?
- Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập;
- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện hoặc bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy tờ chứng minh quá trình điều trị nội trú của người lao động trong trường hợp điều trị nội trú;
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội trong trường hợp điều trị ngoại trú;
- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện có thể hiện thông tin chỉ định về thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú.
+ Trường hợp các giấy tờ nêu trên hoặc các giấy tờ có nội dung tương tự do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
Có bản dịch tiếng Việt được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;
Được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
Lao động nữ, lao động nữ mang thai hộ mang thai phải nghỉ việc đi khám thai, sảy thai, phá thai hoặc có thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung; người lao động phải nghỉ việc thực hiện biện pháp tránh thai; Người lao động sử dụng các biện pháp tránh thai mà các biện pháp đó phải được thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5. Mức hưởng trợ cấp chế độ khám thai, sảy thai, phá thai hoặc lưu thai
Theo Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, mức trợ cấp thai sản một tháng được tính như sau:
Mức trợ cấp = 100% mức bình quân tiền lương đóng BHXH bắt buộc của 06 tháng gần nhất trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
Trường hợp người lao động chưa đóng đủ 06 tháng thì mức bình quân sẽ tính theo các tháng đã đóng.
6. Thời hạn giải quyết thủ tục
Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động.
7. Trình tự các thực hiện thủ tục hưởng chế độ khám thai, sảy thai, phá thai hoặc lưu thai
Bước 1:
Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động. Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày hết thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
Bước 2:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản kèm theo hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Bước 3:
Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động.
Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trên đây là những thông tin cơ bản về điều kiện, thủ tục và mức hưởng các chế độ thai sản liên quan đến khám thai, sảy thai, phá thai hoặc lưu thai. Việc nắm rõ quyền lợi và thực hiện đúng thủ tục sẽ giúp người lao động nữ được bảo vệ tốt hơn cả về sức khỏe lẫn tài chính trong những giai đoạn nhạy cảm của thai kỳ.
RSS



![Công dân sẽ được thu thập giọng nói ở những mốc tuổi nào? [Dự kiến]](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/11/28/cong-dan-se-duoc-thu-thap-giong-noi-o-nhung-moc-tuoi-nao_2811162004.jpg)
![[Cập nhật] Chính sách đối với người có công theo quy định mới nhất](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/11/28/cap-nhat-chinh-sach-doi-voi-nguoi-co-cong-theo-quy-dinh-moi-nhat_2811144615.jpg)





