Phòng cháy chữa cháy gọi số nào? Số điện thoại phòng cháy chữa cháy Hà Nội

Trước tình hình tai nạn, sự cố cháy nổ xảy ra thường xuyên như hiện nay, đặc biệt là trong thời tiết nắng nóng. Mỗi cá nhân cần phải nắm rõ số điện thoại Phòng cháy chữa cháy để liên hệ khi phát hiện cháy nổ. 

1. Phòng cháy chữa cháy gọi số nào?

Phòng cháy chữa cháy gọi số nào? (Ảnh minh họa)

Căn cứ quy định tại Điều 32 Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 21 Điều 1 Luật số 40/2013/QH13) có quy định Số điện thoại để người dân báo cháy được sử dụng thống nhất trong cả nước là 114.

Theo đó, khi gặp các sự cố, tai nạn sau đây thì anh/chị có thể gọi đến số 114 để lực lượng PCCC đến thực hiện việc cứu nạn, cứu hộ (khoản 1 Điều 5 Nghị định 83/2017/NĐ-CP):

- Thứ nhất là sự cố/tai nạn cháy;

- Thứ hai là sự cố/tai nạn nổ;

- Thứ ba là sự cố/tai nạn sập, đổ nhà, công trình, cây cối, máy móc, thiết bị ;

- Thứ tư là sự cố/tai nạn sạt lở đá đất;

- Thứ năm là sự cố/tai nạn có người bị mắc kẹt trong nhà; trên cao; dưới sâu; công trình; trong thiết bị; trong hang hầm hoặc công trình ngầm;

- Thứ sáu là sự cố/tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt hoặc đường thủy nội địa;

- Thứ bảy là tai nạn đuối nước tại sông, suối, hồ, ao, thác nước, giếng nước, hố sâu có nước, bãi tắm;

- Thứ tám là sự cố/tai nạn tại  khu vui chơi giải trí, khu du lịch;

- Cuối cùng là các sự cố/tai nạn khác

2. Số điện thoại phòng cháy chữa cháy Hà Nội và các tỉnh thành khác

Dựa trên thông tin được đăng tải trên trang Thông tin điện tử của Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, số điện thoại của Phòng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của Công an các Tỉnh/Thành phố được công bố như sau:

STT

Đơn vị

 Địa chỉ

1

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an Thành phố Hà Nội

0243.2272134
0243.2191881

2

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an Thành phố Hồ Chí Minh

0283.9200996
0283.8385312

3

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an Thành phố Hải Phòng

0225.3735.344
0225. 3735.111

4

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an Thành phố Đà Nẵng

02363. 879.688
02363.879.666

5

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Thành phố Cần Thơ

02923.779.853

02923.820.170

6

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

0254.3810.756
02923.779.868

7

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bắc Ninh

02223.821.832

8

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bình Dương

Đ/c Nguyễn Anh Tuấn - Trưởng phòng

06935.09937
0693.509.968

9

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bình Định

0694349280
06943.49669

10

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Đồng Nai

02513.899.909
02513.897.799

11

Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Đắc Lắc

069.4389.228 
06943.87726

12

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Khánh Hòa

02583.510.134 02583.516.188

13

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Lâm Đồng

02633.555.114
02633.579.989

14

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Nghệ An

06929.06627
06929.06611

15

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Quảng Ngãi

02553.822.844
069.4309.517

16

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Quảng Ninh

02033.825.252
069.2808.129

17

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Thái Nguyên

0208.3757.114
0692.669.385

18

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Thanh Hóa

02373.924.777

19

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Thừa Thiên Huế

02343.681.242

20

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Vĩnh Phúc

069.2621.184
0692.621.173

21

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh An Giang

02963.841.100

22

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bạc Liêu

06937.88341
06937.88239

23

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bắc Kạn

06925.49156
06925.49776

24

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bắc Giang

02043.854.223
02043.858.702

25

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bình Phước

02713.870.434

26

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bình Thuận

06934.28375

0888.236.780

27

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Bến Tre

02753.822.485

28

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Cà Mau

02903.114

29

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Cao Bằng

02603.956.886
06924.09612

30

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Đắc Nông

02613.895650

31

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Điện Biên

02153.737.184
02153.826.602

32

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Đồng Tháp

06936.20266
06936.20277

33

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Gia Lai

06943.29210
06943.29388

34

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Hưng Yên

06928.49340
06928.49339

35

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Hà Giang

06924.29134
06924.29164

36

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Hà Nam

06927.29325
06927.29292

37

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Hà Tĩnh

06929.28296
06929.28447

38

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Hải Dương

02203.889.126

39

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Hậu Giang

06937.69266
06937.69466

40

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Hoà Bình

02183.855.832
06927.09898

41

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kiên Giang

02973.815.008
02973.815.008

42

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum

0694.181.265
069.4181.379

43

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Lào Cai

0692.449.710
0692.449.719

44

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Lạng Sơn

02053.719.114

45

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Lai Châu

0213.3876.496
0213.3795.266

46

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Long An

02723.989.257

47

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Nam Định

0692.741.033
06927.41178

48

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Ninh Bình

0229.3871.270
0229.3886.142

49

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Ninh Thuận

0259.382.5235
02593.920.646

50

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Phú Thọ

06926.45174

0210.3846.360

51

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Phú Yên

02573.823.953
02573.600.369

52

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Quảng Bình

0232.3823.427
0694.100.353

53

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Quảng Nam

0235.3852.576
0694.160.468

54

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Quảng Trị

02333.852.318
0233.3890.252

55

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Sơn La

0692.680.485
0692.680.207

56

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Sóc Trăng

02993.822.888

57

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Tây Ninh

0276.3926513

58

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Thái Bình

0692.760.142
069.2760.147

59

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Tiền Giang

069.359.9566
069.3599.565

60

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Trà Vinh

02943.840.220
06937.29309

61

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Tuyên Quang

02073.818.450

62

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Vĩnh Long

02703.822.333
02703.508.363

63

Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Yên Bái

06925.09406

3. Cách cung cấp thông tin khi gọi điện báo cháy 

Cần phải nói gì khi gọi điện báo cháy? (Ảnh minh họa)
Khi gọi 114 để báo cháy, anh/chị cần cung cấp cho lực lượng PCCC thông tin cho 03 câu hỏi: “Bạn là ai?”, “Bạn đang ở đâu?” và “Bạn nhìn thấy gì?”.

- Bạn cần nói đủ họ và tên, cung cấp số điện thoại để lực lượng chữa cháy liên lạc lại.

- Bạn cần nói ở đâu với chính xác địa chỉ nơi xảy ra cháy để giúp lực lượng cảnh sát PCCC đến nhanh nhất.

- Bạn cần nói rõ bạn nhìn thấy gì về tình hình đám cháy và đặc điểm sự cố như là loại nhà (nhà mặt đất, chung cư, trong hẻm,..), vị trí bị cháy, chất làm cháy, tình trạng người gặp nạn…

4. Gọi điện quấy nhiễu, báo tin giả PCCC bị xử phạt thế nào?

- Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, hành vi gọi điện thoại đến 114 để quấy rối, đe dọa, xúc phạm thì người này có thể bị phạt tiền từ 02 - 03 triệu đồng.

- Căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 điều 42 Nghị định 144/2021/NĐ-CP hành vi báo tin cháy giả có thể bị phạt tiền từ 04 - 06 triệu đồng.

*Nếu chủ thể thực hiện hành vi vi phạm là tổ chức thì mức phạt tiền là gấp 02 lần các mức phạt nêu trên (khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).

Trên đây là thông tin về phòng cháy chữa cháy gọi số nào và các thông tin liên quan
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?