1. Các ngành học được miễn giảm học phí năm 2023
Các ngành miễn, giảm học phí cho sinh viên được Chính phủ quy định cụ thể tại Điều 14, 15, 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP như sau:
1.1. Các ngành được miễn học phí
- Người học các ngành đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13, ngành chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định thì không phải đóng học phí.
- Sinh viên các chuyên ngành được miễn học phí bao gồm:
Sinh viên chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
Sinh viên các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
Một số đối tượng thuộc các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
Người học ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng quy định.
Người học trình độ trung cấp, cao đẳng ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
Ngoài các ngành học trên thì sinh viên hệ cử tuyển, sinh viên người dân tộc thiểu số mà có cha/mẹ thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người cũng được miễn học phí.
1.2. Các ngành được giảm học phí
Khi học các ngành sau, sinh viên sẽ được giảm 70% học phí:
- Các ngành về nghệ thuật truyền thống và đặc thù về văn hóa - nghệ thuật như: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, nghệ thuật biểu diễn dân ca, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật bài chòi, nghệ thuật ca trù, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
- Các ngành chèo, tuồng, cải lương, nhã nhạc cung đình, xiếc, múa;
- Một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định.
Ngoài các ngành học trên, rất nhiều đối tượng khác cũng được miễn, giảm học phí đại học theo Nghị định 81 của Chính phủ. Tìm hiểu thêm: Toàn bộ đối tượng được miễn, giảm học phí
2. Mức học phí năm học 2024 - 2025 của các trường Đại học
Mức học phí đại học năm học 2024 - 2025 được quy định tại Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 97/2023/NĐ-CP như sau:
- Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:
Đơn vị: triệu đồng/học sinh/tháng
Khối ngành | Năm học 2024 - 2025 |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 1,41 |
Khối ngành II: Nghệ thuật | 1,35 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 1,41 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 1,52 |
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 1,64 |
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác | 2,09 |
Khối ngành VI.2: Y dược | 2,76 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 1,5 |
- Đối với cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí được xác định tối đa bằng 02 lần mức trần học phí tại bảng trên, tương ứng với từng khối ngành và từng năm học.
- Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí tại trên, tương ứng với từng khối ngành và từng năm học.
Trên đây là thông tin về các ngành học được miễn giảm học phí năm 2024. Nếu có vướng mắc liên quan, độc giả vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được giải đáp.