Khoản vay ngắn hạn nước ngoài là gì? Tỷ lệ bảo đảm an toàn khi vay ngắn hạn nước ngoài là bao nhiêu?

Khoản vay ngắn hạn nước ngoài là một hình thức tài trợ tài chính phổ biến trong các doanh nghiệp và tổ chức quốc tế. Vậy khoản vay ngắn hạn nước ngoài là gì? Tỷ lệ bảo đảm an toàn khi vay ngắn hạn nước ngoài là bao nhiêu? Mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây.

1. Khoản vay ngắn hạn nước ngoài là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-NHNN đã đưa khái niệm về khoản vay ngắn hạn nước ngoài, cụ thể:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Khoản vay ngắn hạn nước ngoài tự vay, tự trả (sau đây gọi là khoản vay ngắn hạn nước ngoài) là khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh có thời hạn vay đến 01 năm.”

Như vậy, khoản vay ngắn hạn nước ngoài hay còn gọi là khoản vay ngắn hạn nước ngoài tự vay, tự trả là khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh có thời hạn vay đến 01 năm.

Trong đó, khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh được hiểu là việc bên đi vay thực hiện vay nước ngoài theo phương thức tự vay, tự chịu trách nhiệm trả nợ với bên cho vay nước ngoài (khoản 2 Điều 3 Nghị định 219/2013/NĐ-CP).

Ngoài ra, căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-NHNN đã định nghĩa cụm từ “Vay nước ngoài” như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Vay nước ngoài là việc Bên đi vay nhận khoản tín dụng từ Người không cư trú thông qua việc ký kết và thực hiện các thỏa thuận vay nước ngoài dưới hình thức hợp đồng vay, hợp đồng mua bán hàng trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ của Bên đi vay.”

Như vậy, vay nước ngoài là việc bên đi vay nhận khoản tín dụng từ người không cư trú thông qua việc ký kết và thực hiện các thỏa thuận vay nước ngoài dưới hình thức hợp đồng vay, hợp đồng mua bán hàng trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ của bên đi vay.

Đồng thời, khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-NHNN quy định khoản vay nước ngoài là cụm từ dùng chung để chi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh và khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh.

Khoản vay ngắn hạn nước ngoài là gì?

2. Tỷ lệ bảo đảm an toàn khi vay ngắn hạn nước ngoài là bao nhiêu?

Thông tư 19/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08/2023/TT-NHNN đã điều chỉnh một số nội dung xoay quanh quy định về vay ngắn hạn nước ngoài.

Trên cơ sở đó, khoản 6 Điều 1 Thông tư 19/2024/TT-NHNN (sửa đổi Điều 16 Thông tư 08/2023/TT-NHNN) đã bổ sung đối tượng cần áp dụng tỷ lệ bảo đảm an toàn là khoản vay nước ngoài phát sinh từ nghiệp vụ phát hành thư tín dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Theo đó, các khoản vay trên phải tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn tại Luật Các tổ chức tín dụng tại các thời điểm cuối của 03 tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài, thỏa thuận thay đổi tăng giá trị khoản vay nước ngoài.

Có thể thấy, các quy định về tỷ lệ đảm bảo an toàn, mục đích vay, giới hạn vay, thỏa thuận vay là các điều kiện được xây dựng cho giao dịch vay nước ngoài bằng tiền tại Thông tư 08 cơ bản tương đối chặt chẽ.

Tuy nhiên, đối với giao dịch vay nước ngoài phát sinh từ nghiệp vụ phát hành Thư tín dụng, quy trình thực hiện giao dịch hiện nay vẫn đang thực hiện theo Thông lệ quốc tế và căn cứ trên bộ chứng từ xuất nhập khẩu cụ thể.

Lưu ý: Quy định trên sẽ không áp dụng cho trường hợp bên đi vay là tổ chức tín dụng hỗ trợ theo phương án phục hồi đã được phê duyệt, tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt thực hiện tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định cho các nhóm đối tượng này tại Luật các tổ chức tín dụng.

3. Tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng từ ngày 01/7/2024

Theo Điều 138 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 (có hiệu lực ngày 01/7/2024), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn sau đây:

  • Tỷ lệ khả năng chi trả;

  • ​Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 08% hoặc tỷ lệ cao hơn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;

  • Trạng thái ngoại tệ, vàng tối đa so với vốn tự có;
  • Tỷ lệ mua, nắm giữ, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh;

  • Tỷ lệ bảo đảm an toàn khác.

Trên đây là nội dung giải đáp cho câu hỏi: Khoản vay ngắn hạn nước ngoài là gì? Tỷ lệ bảo đảm an toàn khi vay ngắn hạn nước ngoài là bao nhiêu?

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Quy chuẩn mới nhất về nhà xưởng và kho chứa hóa chất nguy hiểm doanh nghiệp cần biết

Quy chuẩn mới nhất về nhà xưởng và kho chứa hóa chất nguy hiểm doanh nghiệp cần biết

Quy chuẩn mới nhất về nhà xưởng và kho chứa hóa chất nguy hiểm doanh nghiệp cần biết

Ngày 10/10/2024, Bộ Công thương đã ban hành Thông tư 19/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung cho Thông tư 48/2020/TT-BCT. Trong đó, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm mới về quy chuẩn đối với nhà xưởng và kho chứa hóa chất nguy hiểm

Giới hạn vay ngắn hạn nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh từ 01/01/2024

Giới hạn vay ngắn hạn nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh từ 01/01/2024

Giới hạn vay ngắn hạn nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh từ 01/01/2024

Thông tư 19/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08/2023/TT-NHNN đã điều chỉnh một số nội dung xoay quanh quy định về giới hạn vay ngắn hạn nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh. Mời bạn đọc theo dõi cụ thể tại bài viết dưới đây.