Hồ sơ, thủ tục phê duyệt Đề án dạy ngoại ngữ trong cơ sở giáo dục

Hồ sơ, thẩm quyền phê duyệt và thủ tục phê duyệt Đề án dạy ngoại ngữ là một thủ tục quan trọng mà các cơ sở giáo dục cần thực hiện trước khi triển khai giảng dạy. Nội dung này đã được quy định chi tiết tại Điều 10, Điều 11 Nghị định số 222/2025/NĐ-CP

1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án dạy ngoại ngữ

1.1 Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an và các cơ sở giáo dục khác (ngoài các cơ sở nêu ở mục 1.2 dưới đây)

Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án gồm:

- Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 222/2025/NĐ-CP, bao gồm:

  • Thông tin cơ sở giáo dục;

  • Mục tiêu, phạm vi và thời hạn hoạt động của Đề án;

  • Tên Đề án, chương trình, môn học, mô-đun, học phần, hoạt động giáo dục;

  • Thời lượng, loại chương trình;

  • Kết quả đầu ra, hình thức thi, kiểm tra, đánh giá.

- Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài kèm theo văn bản đề nghị, gồm các nội dung:

  • Mục tiêu của Đề án;

  • Đối tượng học sinh, sinh viên, học viên, khối lớp, quy mô;

  • Đội ngũ giáo viên, giảng viên tham gia giảng dạy;

  • Thi, kiểm tra, đánh giá, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng hoặc chứng chỉ (nếu có);

  • Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học;

  • Học phí, phương án quản lý và sử dụng học phí;

  • Ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy;

  • Biện pháp bảo đảm chất lượng, quản lý rủi ro;

  • Phương án bảo đảm quyền lợi của người dạy, người học nếu Đề án bị chấm dứt, đình chỉ;

  • Cơ chế quản lý Đề án, quyền hạn và trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân liên quan;

  • Chương trình, tài liệu giảng dạy sử dụng.
Mẫu Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài là Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 222/2025/NĐ-CP

1.2 Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội

Cơ sở giáo dục xây dựng Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài theo Mẫu số 01 tại Phụ lục Nghị định 222/2025/NĐ-CP.

2. Thẩm quyền phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Theo Điều 10 của Nghị định 222/2025/NĐ-CP, thẩm quyền phê duyệt Đề án dạy học bằng tiếng nước ngoài được quy định như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp cho Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Đề án của các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc thẩm quyền quản lý.

Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp phê duyệt Đề án đối với cơ sở của mình.

Hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học, trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài tại cơ sở của mình.

Cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt đối với các cơ sở giáo dục chưa được quy định tại các khoản trên.

- Cơ sở giáo dục thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an:
  • Đối với cơ sở giáo dục phổ thông: thực hiện theo khoản 1 Điều 10;
  • Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an trực tiếp phê duyệt Đề án.

3. Trình tự, thủ tục phê duyệt Đề án dạy ngoại ngữ 

Căn cứ khoản 2 Điều 11 Nghị định 222/2025/NĐ-CP:

3.1 Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an và các cơ sở giáo dục khác (ngoài các cơ sở nêu ở mục 1.2 nêu trên)

- Nộp hồ sơ: Cơ sở giáo dục nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền theo Điều 10 Nghị định 222/2025/NĐ-CP qua:

  • Dịch vụ bưu chính;

  • Trực tiếp;

  • Cổng dịch vụ công trực tuyến.

- Kiểm tra hồ sơ: Trong 05 ngày làm việc, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo để bổ sung, hoàn thiện.

- Lấy ý kiến thẩm định: Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền lấy ý kiến đơn vị, cơ quan chức năng và chuyên môn liên quan. Thời hạn góp ý là 03 ngày làm việc.

- Ra quyết định: Trong 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định phê duyệt Đề án theo Mẫu số 02 tại Phụ lục Nghị định 222/2025/NĐ-CP. Nếu không phê duyệt, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3.2 Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội

- Hiệu trưởng cơ sở giáo dục ban hành Quyết định phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài tại cơ sở của mình theo Mẫu số 02 tại Phụ lục Nghị định 222/2025/NĐ-CP.

Hồ sơ, thủ tục phê duyệt Đề án dạy ngoại ngữ được quy định rõ tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định 222/2025/NĐ-CP. Các cơ sở giáo dục cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp đúng trình tự và tuân thủ thời hạn xử lý để đảm bảo Đề án được phê duyệt đúng quy định pháp luật.

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục

Đã có Bản hợp nhất điện tử Thông tư 17/2024/TT-NHNN và Thông tư 25/2025/TT-NHNN về tài khoản thanh toán

Đã có Bản hợp nhất điện tử Thông tư 17/2024/TT-NHNN và Thông tư 25/2025/TT-NHNN về tài khoản thanh toán

Đã có Bản hợp nhất điện tử Thông tư 17/2024/TT-NHNN và Thông tư 25/2025/TT-NHNN về tài khoản thanh toán

Để giúp người dùng tiện theo dõi những quy định về mở và sử dụng tài khoản thanh toán đang có hiệu lực, không phải mở cùng lúc 02 văn bản, LuatVietnam cung cấp Bản hợp nhất điện tử Thông tư 17/2024/TT-NHNN và Thông tư 25/2025/TT-NHNN.

Ai được miễn yêu cầu về năng lực ngoại ngữ khi giảng dạy?

Ai được miễn yêu cầu về năng lực ngoại ngữ khi giảng dạy?

Ai được miễn yêu cầu về năng lực ngoại ngữ khi giảng dạy?

Nghị định 222/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định rõ điều kiện đối với người dạy bằng tiếng nước ngoài trong các cơ sở giáo dục, trong đó có điều kiện về năng lực ngoại ngữ của người dạy. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người dạy được miễn yêu cầu về năng lực ngoại ngữ.

Danh sách tòa án khu vực Hà Nội kèm địa chỉ [Cập nhật mới nhất]

Danh sách tòa án khu vực Hà Nội kèm địa chỉ [Cập nhật mới nhất]

Danh sách tòa án khu vực Hà Nội kèm địa chỉ [Cập nhật mới nhất]

Quyết định 114/QĐ-TANDTC, có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, công bố danh sách địa điểm đặt trụ sở chính của Tòa án nhân dân (TAND) cấp tỉnh và TAND khu vực trên phạm vi cả nước. Bài viết sẽ đề cập danh sách TAND cấp tỉnh và TAND khu vực tại thành phố Hà Nội.