Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 222/2025/NĐ-CP quy định dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong giáo dục

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 222/2025/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Lê Thành Long
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/08/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 222/2025/NĐ-CP

Quy định về dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong cơ sở giáo dục từ 25/9/2025

Ngày 08/08/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 222/2025/NĐ-CP quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong cơ sở giáo dục, có hiệu lực từ ngày 25/09/2025.

Nghị định áp dụng cho các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và các trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang. Tuy nhiên, không áp dụng cho các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài giảng dạy toàn bộ bằng tiếng nước ngoài.

- Nguyên tắc dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài phải dựa trên nhu cầu xã hội, sự tự nguyện của người học và đảm bảo chất lượng giáo dục.

Nội dung giảng dạy phải phù hợp với chương trình đã được phê duyệt và không gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng, văn hóa và thuần phong mỹ tục của Việt Nam.

- Yêu cầu đối với chương trình và tài liệu giảng dạy

Các cơ sở giáo dục có thể dạy một phần hoặc toàn bộ chương trình bằng tiếng nước ngoài, ưu tiên các môn thuộc lĩnh vực toán học, khoa học tự nhiên, công nghệ và tin học.

Chương trình và tài liệu giảng dạy phải được thẩm định và phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền.

- Yêu cầu đối với người dạy và người học

Người dạy phải có trình độ chuyên môn và năng lực ngoại ngữ tối thiểu theo quy định. Người học tham gia học bằng tiếng nước ngoài trên tinh thần tự nguyện và có thể được kiểm tra đầu vào.

Cả người dạy và người học đều có trách nhiệm nâng cao năng lực ngoại ngữ và đảm bảo chất lượng giảng dạy và học tập.

- Quy định về học phí

Học phí cho việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài phải được tính đúng, đủ và công khai.

Các cơ sở giáo dục công lập phải có sự đồng thuận của người học về mức học phí, trong khi các cơ sở dân lập, tư thục có thể tự quyết định mức thu nhưng phải công khai và giải trình với người học và xã hội.

- Thẩm quyền phê duyệt và quản lý Đề án

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hiệu trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học có thẩm quyền phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài. Quyết định phê duyệt có hiệu lực trong 10 năm và có thể được gia hạn. Các cơ sở giáo dục phải nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt, gia hạn hoặc điều chỉnh Đề án theo quy định.

Xem chi tiết Nghị định 222/2025/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 25/09/2025

Tải Nghị định 222/2025/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 222/2025/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 222/2025/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
CHÍNH PHỦ
__________
Số: 222/2025/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________
Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2025

NGHỊ ĐỊNH

Quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong cơ sở giáo dục

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13;

Căn cứ Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học số 34/2018/QH14;

Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong cơ sở giáo dục.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Nghị định này quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong cơ sở giáo dục, bao gồm: nguyên tắc dạy và học bằng tiếng nước ngoài; yêu cầu đối với việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài về chương trình, giáo trình, tài liệu, người dạy, người học, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, thi, kiểm tra, đánh giá, bảo đảm chất lượng, học phí và quản lý học phí; thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục phê duyệt, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, chấm dứt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong cơ sở giáo dục.

Đang theo dõi

2. Nghị định này không điều chỉnh đối với việc dạy và học môn học ngoại ngữ, học phần ngoại ngữ; việc thực hiện liên kết giáo dục; liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ với nước ngoài; dạy chương trình của giáo dục nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Nghị định này áp dụng đối với các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học và các trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang (sau đây gọi là cơ sở giáo dục); người dạy bằng tiếng nước ngoài, người học bằng tiếng nước ngoài; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Nghị định này không áp dụng đối với các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện chương trình giảng dạy toàn bộ bằng tiếng nước ngoài trong giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Đang theo dõi

1. Việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài phải xuất phát từ nhu cầu của xã hội, sự tự nguyện của người học và yêu cầu bảo đảm chất lượng giáo dục, đào tạo góp phần quảng bá nền giáo dục, truyền thống và văn hóa Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Các môn học, mô-đun, học phần và các nội dung, hoạt động giáo dục được dạy và học bằng tiếng nước ngoài phải bảo đảm mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục của chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt ở từng cấp học, trình độ đào tạo và tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.

Đang theo dõi

3. Việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài phải được công khai đến người học và các bên liên quan trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục ngay sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài.

Đang theo dõi

4. Chương trình, giáo trình, tài liệu sử dụng để dạy và học bằng tiếng nước ngoài không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không làm ảnh hưởng đến văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam và bảo đảm liên thông giữa các cấp học và trình độ đào tạo theo quy định.

Đang theo dõi

Chương II

YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC DẠY VÀ HỌC BẰNG TIẾNG NƯỚC NGOÀI

Đang theo dõi

Điều 4. Chương trình, giáo trình, tài liệu sử dụng để dạy và học bằng tiếng nước ngoài và thẩm quyền phê duyệt chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy

Đang theo dõi

1. Đối với giáo dục phổ thông

Đang theo dõi

a) Cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông của Việt Nam được dạy và học một số môn học, hoạt động giáo dục hoặc một số nội dung của một số môn học, hoạt động giáo dục bằng tiếng nước ngoài, ưu tiên đối với các môn học thuộc các lĩnh vực toán học, khoa học tự nhiên, công nghệ và tin học;

Đang theo dõi

b) Chương trình, tài liệu giảng dạy bằng tiếng nước ngoài trong các cơ sở giáo dục phổ thông bảo đảm đáp ứng các yêu cầu tương ứng quy định trong chương trình môn học, hoạt động giáo dục của Chương trình giáo dục phổ thông của Việt Nam và được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10Điều 11 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Đối với giáo dục thường xuyên

Đang theo dõi

a) Chương trình giáo dục thường xuyên được dạy và học một phần bằng tiếng nước ngoài;

Đang theo dõi

b) Giáo trình, tài liệu giảng dạy bằng tiếng nước ngoài do giám đốc cơ sở giáo dục thường xuyên chịu trách nhiệm lựa chọn đối với giáo trình, tài liệu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc đã phê duyệt hoặc lựa chọn các tài liệu của các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các tổ chức giáo dục trong nước và quốc tế phù hợp nhu cầu của người học và khả năng đáp ứng của cơ sở giáo dục thường xuyên;

Đang theo dõi

c) Chương trình, tài liệu giảng dạy bằng tiếng nước ngoài của cơ sở giáo dục thường xuyên dạy chương trình giáo dục phổ thông được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10Điều 11 Nghị định này;

Đang theo dõi

d) Chương trình, tài liệu giảng dạy bằng tiếng nước ngoài của cơ sở giáo dục thường xuyên dạy chương trình giáo dục nghề nghiệp và chương trình giáo dục đại học thực hiện theo khoản 3 và khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

3. Đối với giáo dục nghề nghiệp

Đang theo dõi

a) Chương trình của các ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc của các ngành, nghề được tự chủ mở ngành theo quy định của pháp luật được tổ chức giảng dạy một phần hoặc toàn bộ bằng tiếng nước ngoài;

Đang theo dõi

b) Chương trình, giáo trình của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sử dụng để dạy và học bằng tiếng nước ngoài được thực hiện theo quy định hiện hành về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, phê duyệt và sử dụng giáo trình trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng;

Đang theo dõi

c) Giáo trình, tài liệu sử dụng để dạy và học bằng tiếng nước ngoài do Hiệu trưởng, Giám đốc (sau đây gọi chung là Hiệu trưởng) cơ sở giáo dục nghề nghiệp phê duyệt dựa trên kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định do Hiệu trưởng thành lập, bảo đảm thực hiện theo đúng quy trình thẩm định giáo trình, tài liệu.

Đang theo dõi

4. Đối với giáo dục đại học

Đang theo dõi

a) Các chương trình, giáo trình, môn học, mô-đun, học phần của giáo dục đại học đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt được giảng dạy một phần hoặc toàn bộ bằng tiếng nước ngoài;

Đang theo dõi

b) Giáo trình, tài liệu giáo dục đại học sử dụng để dạy và học bằng tiếng nước ngoài do Giám đốc, Hiệu trưởng (sau đây gọi chung là Hiệu trưởng) cơ sở giáo dục đại học phê duyệt dựa trên kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định do Hiệu trưởng thành lập, bảo đảm thực hiện theo đúng quy trình thẩm định giáo trình, tài liệu.

Đang theo dõi

5. Đối với trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội

Đang theo dõi

a) Tổ chức hoạt động đào tạo các trình độ của giáo dục nghề nghiệp: chương trình, giáo trình và tài liệu giảng dạy được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

b) Tổ chức hoạt động đào tạo các trình độ của giáo dục đại học: chương trình, giáo trình và tài liệu giảng dạy được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

6. Đối với các cơ sở giáo dục thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an

Đang theo dõi

a) Cơ sở giáo dục phổ thông: việc phê duyệt chương trình, tài liệu giảng dạy được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học: chương trình, giáo trình và tài liệu giảng dạy do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt.

Đang theo dõi

7. Ngôn ngữ sử dụng dạy và học bằng tiếng nước ngoài được quy định trong Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài được phê duyệt tại Điều 10, Điều 11 Nghị định này, trong đó khuyến khích sử dụng tiếng Anh trong cơ sở giáo dục.

Đang theo dõi

8. Chương trình, giáo trình, tài liệu sử dụng để dạy và học bằng tiếng nước ngoài không bao gồm những nội dung thuộc các lĩnh vực giáo dục chính trị, an ninh, quốc phòng, lịch sử và nội dung ngữ văn liên quan tới Việt Nam.

Đang theo dõi

9. Ứng dụng công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo, chuyển đổi số trong dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong cơ sở giáo dục thông qua việc sử dụng các công cụ và nền tảng công nghệ để hỗ trợ dạy và học bao gồm việc xây dựng các hệ thống học tập trực tuyến, hệ thống giáo trình, tài liệu điện tử, quản lý học sinh và đánh giá kết quả học tập.

Đang theo dõi

Điều 5. Người dạy, người học thực hiện việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Đang theo dõi

1. Yêu cầu đối với người dạy

Đang theo dõi

a) Yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ

Đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định đối với từng cấp học, trình độ đào tạo;

Đang theo dõi

b) Về năng lực ngoại ngữ

Giáo viên dạy cấp tiểu học, cấp trung học cơ sở phải có năng lực ngoại ngữ tối thiểu bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương; giáo viên dạy cấp trung học phổ thông phải có năng lực ngoại ngữ tối thiểu bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;

Người dạy tại các cơ sở giáo dục thường xuyên dạy các môn học, nội dung học tập thuộc chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở phải có năng lực ngoại ngữ tối thiểu bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;

Người dạy tại các cơ sở giáo dục thường xuyên dạy một số môn học, hoạt động giáo dục hoặc một số nội dung của một số môn học, hoạt động giáo dục của chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông phải có năng lực ngoại ngữ tối thiểu bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;

Người dạy tại các cơ sở giáo dục thường xuyên dạy các nội dung học tập thuộc các chương trình giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học phải có năng lực ngoại ngữ tối thiểu bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;

Người dạy tại các cơ sở giáo dục thường xuyên dạy các nội dung học tập thuộc các chương trình giáo dục thường xuyên khác phải có năng lực ngoại ngữ tối thiểu bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;

Người dạy các trình độ của giáo dục nghề nghiệp phải có năng lực ngoại ngữ tối thiểu bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;

Giảng viên giảng dạy các trình độ giáo dục đại học phải có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu giảng dạy của chương trình đào tạo, tối thiểu bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;

Đang theo dõi

c) Người được đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài với ngoại ngữ là ngôn ngữ giảng dạy và có văn bằng tốt nghiệp được công nhận theo quy định hoặc có bằng tốt nghiệp cử nhân ngoại ngữ, sư phạm ngoại ngữ tại Việt Nam được miễn yêu cầu về năng lực ngoại ngữ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

2. Người học tham gia học những môn học, mô-đun, học phần và các nội dung, hoạt động giáo dục được dạy bằng tiếng nước ngoài theo tinh thần tự nguyện. Việc kiểm tra đầu vào đối với người học do cơ sở giáo dục thực hiện theo yêu cầu của Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài được phê duyệt tại Điều 10, Điều 11 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm của người dạy và người học

Đang theo dõi

a) Người dạy có trách nhiệm theo dõi, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức được dạy bằng tiếng nước ngoài của người học để có giải pháp điều chỉnh phù hợp bao gồm cả việc trao đổi, đề nghị người học chuyển sang lớp được dạy và học bằng tiếng Việt;

Đang theo dõi

b) Người học có trách nhiệm tự nâng cao năng lực ngoại ngữ để đáp ứng yêu cầu của chương trình và báo cáo khả năng tiếp thu với người dạy. Trong trường hợp cần thiết, người học chủ động đề xuất với người dạy có giải pháp nâng cao chất lượng hoặc kiến nghị được chuyển sang lớp dạy và học bằng tiếng Việt.

Đang theo dõi

Điều 6. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

Các cơ sở giáo dục tổ chức dạy và học bằng tiếng nước ngoài phải có cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng quy định về tiêu chuẩn như đối với việc tổ chức dạy và học bằng tiếng Việt.

Đang theo dõi

Điều 7. Thi, kiểm tra, đánh giá, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ

Đang theo dõi

1. Đối với giáo dục phổ thông

Việc đánh giá thường xuyên và đánh giá định kỳ của các môn học, hoạt động giáo dục hoặc một phần nội dung của môn học, hoạt động giáo dục được dạy và học bằng tiếng nước ngoài được thực hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Đối với giáo dục thường xuyên

Việc tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá, công nhận kết quả học tập, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ đối với các môn học, nội dung và chương trình giáo dục được dạy và học bằng tiếng nước ngoài được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Đối với giáo dục nghề nghiệp

Việc tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ đối với tất cả các môn học, mô-đun, học phần được dạy và học bằng tiếng nước ngoài thực hiện như tổ chức đào tạo bằng tiếng Việt. Việc thi, kiểm tra, đánh giá đối với môn học, mô-đun được dạy và học bằng tiếng nước ngoài được thực hiện bằng tiếng nước ngoài. Nội dung thi tốt nghiệp được thực hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài do Hiệu trưởng quyết định.

Đang theo dõi

4. Đối với giáo dục đại học

Việc tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ đối với tất cả các môn học, mô-đun, học phần được dạy và học bằng tiếng nước ngoài thực hiện như tổ chức đào tạo bằng tiếng Việt. Việc thi, kiểm tra, đánh giá đối với môn học, học phần được dạy và học bằng tiếng nước ngoài được thực hiện bằng tiếng nước ngoài.

Đang theo dõi

5. Cơ sở giáo dục quyết định ngôn ngữ được thực hiện trong việc thi, kiểm tra, đánh giá các môn học, mô-đun, học phần, hoạt động giáo dục hoặc một số nội dung môn học, mô-đun, học phần, hoạt động giáo dục được dạy và học bằng tiếng nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 8. Yêu cầu tổ chức và bảo đảm chất lượng dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Đang theo dõi

1. Có Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Có chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy; người dạy, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học bảo đảm để tổ chức việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Các môn học, mô-đun, học phần, hoạt động giáo dục, các nội dung được dạy và học bằng tiếng nước ngoài phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng, yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của chương trình giáo dục.

Đang theo dõi

Điều 9. Học phí, sử dụng và quản lý học phí dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Đang theo dõi

1. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập

Đang theo dõi

a) Khoản thu học phí để tổ chức việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập được thực hiện theo nguyên tắc tính đúng, tính đủ, lấy thu bù chi và có sự đồng thuận của người học;

Đang theo dõi

b) Việc thu, sử dụng và quản lý học phí dạy và học bằng tiếng nước ngoài tại các cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Đang theo dõi

2. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập

Căn cứ mức độ tự chủ tài chính, khả năng chi trả của người học để xác định mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp và quy định của Chính phủ về cơ chế quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; thực hiện công khai mức thu học phí trước khi tuyển sinh và có trách nhiệm giải trình với người học và xã hội về mức thu học phí.

Đang theo dõi

3. Đối với cơ sở giáo dục đại học công lập

Căn cứ mức độ tự chủ tài chính, khả năng chi trả của người học để xác định mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định của Luật Giáo dục đại học và quy định của Chính phủ về cơ chế quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; thực hiện công khai mức thu học phí trước khi tuyển sinh và có trách nhiệm giải trình với người học và xã hội về mức thu học phí.

Đang theo dõi

4. Đối với cơ sở giáo dục dân lập, tư thục

Đang theo dõi

a) Chủ động xây dựng mức thu học phí cho từng năm học và khóa học đối với từng môn học, mô-đun, học phần, hoạt động giáo dục, nội dung được dạy và học bằng tiếng nước ngoài bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy hợp lý, có trách nhiệm công khai, giải trình với người học và xã hội về mức thu học phí do cơ sở giáo dục quyết định;

Đang theo dõi

b) Có trách nhiệm thuyết minh học phí bình quân một học sinh, mức thu học phí hằng năm, mức thu học phí toàn cấp học; thuyết minh lộ trình và tỷ lệ tăng học phí các năm tiếp theo, thực hiện công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật, giải trình với người học và xã hội,

Đang theo dõi

5. Việc thu, sử dụng và quản lý học phí dạy và học bằng tiếng nước ngoài tại các trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

6. Việc sử dụng học phí để bảo đảm các chi phí cho việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài, bao gồm chi trả thù lao cho giáo viên. Các khoản chi từ học phí thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

7. Việc quản lý học phí, công tác kế toán và thống kê, tổng hợp, báo cáo quyết toán hằng năm của đơn vị được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành, bảo đảm công khai, minh bạch. Cơ sở giáo dục phải thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan tài chính, cơ quan kiểm toán và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền về việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài.

Đang theo dõi

Chương III

THẨM QUYỀN, HỒ SƠ, THỦ TỤC PHÊ DUYỆT, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH, ĐÌNH CHỈ, CHẤM DỨT DẠY VÀ HỌC BẰNG TIẾNG NƯỚC NGOÀI TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC

Đang theo dõi

Điều 10. Thẩm quyền phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Đang theo dõi

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp cho Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài của các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc thẩm quyền quản lý.

Đang theo dõi

2. Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài đối với cơ sở giáo dục của mình.

Đang theo dõi

3. Hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học, các trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài đối với cơ sở giáo dục của mình.

Đang theo dõi

4. Cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài đối với cơ sở giáo dục chưa được quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

5. Các cơ sở giáo dục thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an

Đang theo dõi

a) Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện theo khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 11. Hồ sơ, thủ tục phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Đang theo dõi

a) Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 10 và các cơ sở giáo dục quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 10 Nghị định này

Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó có các nội dung: thông tin của cơ sở giáo dục; mục tiêu và phạm vi Đề án; thời hạn hoạt động của Đề án; tên Đề án, chương trình, môn học, mô-đun, học phần, hoạt động giáo dục dạy và học bằng tiếng nước ngoài, thời lượng, loại chương trình; kết quả đầu ra, thi, kiểm tra, đánh giá;

Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài được kèm theo Văn bản đề nghị phê duyệt tại Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó bao gồm các nội dung: mục tiêu của Đề án; đối tượng học sinh, sinh viên, học viên, khối lớp, quy mô; đội ngũ giáo viên, giảng viên tham gia giảng dạy; thi, kiểm tra, đánh giá, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp (nếu có); cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; học phí, quản lý và sử dụng học phí cho việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài; ngôn ngữ được sử dụng để dạy và học bằng tiếng nước ngoài; các biện pháp bảo đảm chất lượng, quản lý rủi ro; phương án bảo đảm quyền lợi của người dạy, người học trong trường hợp Đề án bị chấm dứt hoặc đình chỉ, thu hồi; cơ chế quản lý gồm cơ cấu quản lý Đề án, trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị được giao quản lý, trách nhiệm và quyền hạn của người dạy, người học và các bên liên quan; chương trình, tài liệu giảng dạy sử dụng để dạy và học bằng tiếng nước ngoài.

Đang theo dõi

b) Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Nghị định này

Cơ sở giáo dục xây dựng Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục phê duyệt

Đang theo dõi

a) Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 10 và các cơ sở giáo dục được quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 10 Nghị định này

Cơ sở giáo dục nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này cho cơ quan có thẩm quyền được quy định tại Điều 10 Nghị định này qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến;

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho cơ sở giáo dục bổ sung và hoàn thiện theo quy định;

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền lấy ý kiến từ các đơn vị, cơ quan chức năng và chuyên môn liên quan đến Đề án. Các cơ quan chức năng và chuyên môn liên quan đến Đề án cho ý kiến trong thời hạn 03 ngày làm việc;

Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định phê duyệt Đề án theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trong trường hợp không đồng ý, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản về kết quả xử lý (nêu rõ lý do) cho cơ sở giáo dục biết nếu Đề án chưa được phê duyệt.

Đang theo dõi

b) Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Nghị định này

Hiệu trưởng cơ sở giáo dục ban hành Quyết định phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài tại cơ sở giáo dục của mình theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 12. Thời hạn có hiệu lực của Quyết định phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Quyết định phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài có hiệu lực trong 10 năm kể từ ngày ký và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 10 năm.

Đang theo dõi

Điều 13. Gia hạn hoặc điều chỉnh Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Đang theo dõi

1. Nguyên tắc gia hạn hoặc điều chỉnh

Đang theo dõi

a) Việc gia hạn hiệu lực thực hiện Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài phải được thực hiện trong thời hạn 06 tháng trước khi Đề án hết hiệu lực;

Đang theo dõi

b) Việc điều chỉnh Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài được thực hiện khi có phát sinh hoặc thay đổi một hoặc một số nội dung của Đề án trong thời gian Đề án có hiệu lực.

Đang theo dõi

2. Điều kiện gia hạn hoặc điều chỉnh

Cơ sở giáo dục được xem xét gia hạn hiệu lực thực hiện Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài hoặc điều chỉnh Đề án khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Thực hiện đúng các nội dung trong Quyết định phê duyệt Đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Đang theo dõi

b) Tiếp tục đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh

Đang theo dõi

a) Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 10 và các cơ sở giáo dục quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 10 Nghị định này

Văn bản đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án, trong đó đề xuất các nội dung cần gia hạn hoặc điều chỉnh theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

Báo cáo thực hiện Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong thời gian Quyết định phê duyệt Đề án có hiệu lực theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm các nội dung: cơ sở pháp lý, thông tin khái quát về chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài; kết quả tổ chức dạy và học bằng tiếng nước ngoài bao gồm công tác tuyển sinh, chương trình đào tạo, số lượng người học tham gia, số lượng giáo viên, giảng viên tham gia giảng dạy, hỗ trợ giảng dạy, đánh giá hiệu quả nâng cao năng lực ngoại ngữ của người dạy và người học khi triển khai dạy và học bằng tiếng nước ngoài; nêu rõ những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện dạy và học bằng tiếng nước ngoài; công tác chỉ đạo, hỗ trợ của địa phương, cơ sở giáo dục trong việc thực hiện dạy và học bằng tiếng nước ngoài; đề xuất, kiến nghị (nếu có).

Đang theo dõi

b) Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Nghị định này

Báo cáo thực hiện Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong thời gian Quyết định phê duyệt Đề án có hiệu lực theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Thẩm quyền, quy trình, thủ tục, gia hạn hoặc điều chỉnh

Đang theo dõi

a) Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 10 và các cơ sở giáo dục quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 10 Nghị định này

Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài có thẩm quyền gia hạn hoặc điều chỉnh. Hồ sơ đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh cần nộp cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 10 Nghị định này;

Cơ sở giáo dục nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền được quy định tại Điều 10 Nghị định này qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến;

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ xin gia hạn hoặc điều chỉnh, nếu hồ sơ không đáp ứng được những nội dung quy định tại khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho cơ sở giáo dục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và ban hành Quyết định gia hạn hoặc điều chỉnh Đề án theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện để gia hạn hoặc điều chỉnh Đề án, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do về việc Đề án chưa được gia hạn hoặc điều chỉnh.

Đang theo dõi

b) Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Nghị định này

Hiệu trưởng cơ sở giáo dục ban hành Quyết định gia hạn hoặc điều chỉnh Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài tại cơ sở giáo dục của mình theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 14. Đình chỉ hoạt động, tiếp tục được thực hiện sau khi hết hạn bị đình chỉ; thu hồi Quyết định phê duyệt và chấm dứt hoạt động của Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Đang theo dõi

1. Đình chỉ hoạt động của Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Đang theo dõi

a) Đình chỉ hoạt động của Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong những trường hợp sau:

Quyết định phê duyệt Đề án hết hiệu lực;

Cơ sở giáo dục không bảo đảm các yêu cầu quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định này;

Cơ sở giáo dục có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tổ chức dạy và học bằng tiếng nước ngoài hoặc bị các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính ở mức độ đình chỉ hoạt động.

Đang theo dõi

b) Thời hạn đình chỉ: 06 tháng kể từ ngày có thông báo của cơ quan có thẩm quyền đình chỉ Đề án.

Đang theo dõi

c) Thẩm quyền đình chỉ hoạt động của Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 10 và các cơ sở giáo dục quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 10 Nghị định này: Cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoạt động của Đề án là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án theo quy định tại Điều 10 Nghị định này;

Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Nghị định này: Cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoạt động của Đề án là cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

d) Trình tự thủ tục thực hiện

Khi phát hiện cơ sở giáo dục vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra để đánh giá thực tế, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho cơ sở giáo dục về hành vi vi phạm;

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo cho cơ sở giáo dục về hành vi vi phạm, cơ quan có thẩm quyền căn cứ mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động của Đề án, thông báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục được biết, thực hiện. Quyết định đình chỉ thực hiện Đề án theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

đ) Cơ sở giáo dục đề nghị được tiếp tục thực hiện Đề án sau khi đã khắc phục những sai sót, vi phạm dẫn đến bị đình chỉ hoạt động

Trong thời hạn bị đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì cơ sở giáo dục thông báo bằng văn bản kèm theo minh chứng cho cơ quan có thẩm quyền đình chỉ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ sở giáo dục, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép cơ sở giáo dục được tiếp tục thực hiện Đề án, đồng thời thông báo bằng văn bản đến cơ sở giáo dục để biết, thực hiện.

Đang theo dõi

2. Thu hồi Quyết định phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Đang theo dõi

a) Thu hồi Quyết định phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong những trường hợp sau:

Cơ sở giáo dục có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tổ chức dạy và học bằng tiếng nước ngoài hoặc bị các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm đến mức thu hồi Quyết định trong quá trình thực hiện Đề án;

Hết thời hạn đình chỉ hoạt động nhưng Đề án không được gia hạn hoặc cơ sở giáo dục không khắc phục được sai sót, vi phạm dẫn đến đình chỉ hoạt động.

Đang theo dõi

b) Thẩm quyền thu hồi Quyết định phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 10 và các cơ sở giáo dục quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 10 Nghị định này: Cơ quan có thẩm quyền thu hồi Quyết định phê duyệt Đề án là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án theo quy định tại Điều 10 Nghị định này;

Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Nghị định này: Cơ quan có thẩm quyền thu hồi Quyết định phê duyệt Đề án là cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

c) Trình tự thủ tục thực hiện

Khi phát hiện cơ sở giáo dục vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra để đánh giá thực tế, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho cơ sở giáo dục về hành vi vi phạm;

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo cho cơ sở giáo dục về hành vi vi phạm, cơ quan có thẩm quyền căn cứ mức độ vi phạm, quyết định thu hồi Quyết định phê duyệt Đề án, thông báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục được biết, thực hiện. Quyết định thu hồi Quyết định phê duyệt Đề án theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Cơ sở giáo dục chấm dứt hoạt động của Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Đang theo dõi

a) Việc chấm dứt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài phải bảo đảm quyền lợi của người dạy và người học.

Đang theo dõi

b) Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 10 và các cơ sở giáo dục quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 10 Nghị định này

Cơ sở giáo dục có văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 10 Nghị định này theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó có các nội dung về cơ sở giáo dục, Quyết định cho phép thực hiện Đề án; lý do chấm dứt Đề án; cam kết bảo đảm quyền lợi của người dạy và người học, sự trung thực và tính chính xác về nội dung văn bản đề nghị chấm dứt; đề xuất, kiến nghị (nếu có);

Cơ sở giáo dục nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền được quy định tại Điều 10 Nghị định này qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến;

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động Đề án của cơ sở giáo dục, cơ quan có thẩm quyền xem xét, ban hành Quyết định chấm dứt hoạt động của Đề án theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

c) Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Nghị định này

Hiệu trưởng cơ sở giáo dục ban hành Quyết định chấm dứt hoạt động của Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài tại cơ sở giáo dục của mình theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 15. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đang theo dõi

1. Chịu trách nhiệm giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong các cơ sở giáo dục,

Đang theo dõi

2. Chỉ đạo, hướng dẫn việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước; kiểm tra, giám sát việc thực hiện dạy và học bằng tiếng nước ngoài tại các địa phương, cơ sở giáo dục thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý nhà nước.

Đang theo dõi

3. Nghiên cứu, đề xuất trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền cơ chế, chính sách nhằm nâng cao chất lượng dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong các cơ sở giáo dục.

Đang theo dõi

Điều 16. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ

Đang theo dõi

1. Khuyến khích và tạo điều kiện để các cơ sở giáo dục trong phạm vi quản lý nhà nước của mình triển khai việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, kiểm tra việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý.

Đang theo dõi

Điều 17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đang theo dõi

1. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này đối với các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn.

Đang theo dõi

2. Trình hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định về học phí để bảo đảm các điều kiện phục vụ cho việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của người học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn quản lý, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

Đang theo dõi

3. Căn cứ chính sách phát triển giáo dục và điều kiện thực tế của địa phương, bố trí nguồn lực, tăng cường xã hội hóa, tạo điều kiện và có giải pháp khuyến khích việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài.

Đang theo dõi

4. Thanh tra, kiểm tra, xử lý khiếu nại, tố cáo và thực hiện chức năng quản lý nhà nước về việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài đối với các cơ sở giáo dục trên địa bàn.

Đang theo dõi

Điều 18. Chế độ báo cáo việc thực hiện dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Đang theo dõi

1. Nội dung báo cáo: Tình hình chung về thực hiện việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài; khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất (nếu có).

Đang theo dõi

2. Cơ quan gửi, nhận báo cáo và thời hạn báo cáo

Đang theo dõi

a) Các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn gửi báo cáo về Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Đang theo dõi

b) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, các trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội tổ chức hoạt động đào tạo các trình độ của giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Đang theo dõi

c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (có thực hiện Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài) gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

3. Phương thức gửi báo cáo: qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.

Đang theo dõi

4. Căn cứ vào chế độ báo cáo được quy định tại Điều này, cơ quan gửi báo cáo thực hiện việc tích hợp nội dung báo cáo thực hiện việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài vào báo cáo định kỳ theo quy định hiện hành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 19. Điều khoản chuyển tiếp

Các chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài đang thực hiện theo Quyết định số 72/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác được tiếp tục thực hiện cho đến khi hết cấp học hoặc hết khóa học của chương trình đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 20. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2025.

Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, Quyết định số 72/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác và Thông tư số 16/2016/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quyết định số 72/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác bị bãi bỏ.

Đang theo dõi

Điều 21. Trách nhiệm thi hành

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị- xã hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (02), DNam.
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
 
 
 
Lê Thành Long

Phụ lục

(Kèm theo Nghị định số 222/2025/NĐ-CP
ngày 8 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ)

Tên mẫu

Nội dung

Mẫu số 01

Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Mẫu số 02

Quyết định phê duyệt, gia hạn hoặc điều chỉnh Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Mẫu số 03

Văn bản đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Mẫu số 04

Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động của Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Mẫu số 05

Quyết định đình chỉ hoặc thu hồi Quyết định phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Mẫu số 06

Quyết định chấm dứt hoạt động của Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Mẫu số 07

Báo cáo thực hiện Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số 01

CƠ SỞ GIÁO DỤC/
ĐƠN VỊ THUỘC/TRỰC
THUỘC CƠ SỞ GIÁO DỤC

__________

Số: …./….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

______________

Kính gửi: (Cơ quan có thẩm quyền).

 

- Người đại diện cơ sở giáo dục/đơn vị thuộc/trực thuộc cơ sở giáo dục:

- Địa chỉ trụ sở chính của cơ sở giáo dục:

- Điện thoại:                                     Email:

- Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử:

Cơ sở giáo dục đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài với những nội dung chính như sau:

1. Mục tiêu và phạm vi Đề án: (mục tiêu, cấp học, quy mô dạy và học, thời gian dự kiến triển khai).

2. Thời hạn hoạt động của Đề án:

3. Nội dung chính của Đề án (ghi tóm tắt):

a) Tên Đề án:

b) Chương trình, môn học, hoạt động giáo dục, mô-đun, học phần dạy và học bằng tiếng nước ngoài ... (kèm theo).

c) Thời lượng:

d) Loại chương trình (tự biên soạn và/hoặc Việt hóa từ chương trình)/Phần trăm dạy và học bằng tiếng nước ngoài:

đ) Kết quả đầu ra:

e) Kiểm tra, đánh giá:

Đề nghị (Cơ quan có thẩm quyền) xem xét, phê duyệt.

Hồ sơ gửi kèm theo văn bản này gồm:

Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài, thành phần hồ sơ được quy định tại Điều 11 Nghị định này.

 

Nơi nhận:
- Như trên;

- …………;

- Lưu: VT, …

NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC/

ĐƠN VỊ THUỘC/TRỰC THUỘC CƠ SỞ GIÁO DỤC

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Họ và tên

 

 

CƠ SỞ GIÁO DỤC/
ĐƠN VỊ THUỘC/TRỰC
THUỘC CƠ SỞ GIÁO DỤC

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

 

ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC BẰNG TIẾNG NƯỚC NGOÀI

(Kèm theo văn bản đề nghị số ..../....ngày ....tháng ...năm....)

_____________

 

I. SỰ CẦN THIẾT

Mô tả sự cần thiết xây dựng Đề án:

II. GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Cơ sở giáo dục:

2. Giới thiệu thông tin cơ bản của cơ sở giáo dục:

3. Quy mô đào tạo:

4. Tổng số giáo viên/giảng viên:

5. Tổng số học sinh/sinh viên/học viên:

III. NỘI DUNG ĐỀ ÁN

1. Mục tiêu: Mô tả cụ thể mục tiêu của Đề án, dự kiến kết quả đạt được

2. Đối tượng học sinh/sinh viên/học viên, khối lớp, quy mô:

3. Chương trình đào tạo, giảng dạy: Tên chương trình đào tạo, giảng dạy; mô tả chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài, các môn học, hoạt động giáo dục, mô-đun, học phần dạy và học bằng tiếng nước ngoài, ưu điểm của chương trình

4. Phương pháp: Mô tả cách thức thực hiện dạy và học bằng tiếng nước ngoài: thi, kiểm tra, đánh giá, sự phối hợp giảng dạy giữa giáo viên Việt Nam và giáo viên nước ngoài (nếu có):

5. Văn bằng/chứng chỉ: Mẫu bằng tốt nghiệp, chứng chỉ/chứng nhận (nếu có)

6. Kế hoạch/lộ trình triển khai thực hiện:

7. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

8. Đội ngũ giáo viên/giảng viên tham gia giảng dạy (danh sách trích ngang, lý lịch đính kèm):

9. Chương trình, tài liệu giảng dạy:

10. Ngôn ngữ sử dụng dạy và học bằng tiếng nước ngoài:

11. Các hình thức khuyến khích (nếu có):

IV. TÀI CHÍNH

1. Học phí, quản lý và sử dụng học phí cho việc tổ chức dạy và học bằng tiếng nước ngoài:

2. Các nguồn tài trợ, đầu tư khác (nếu có):

3. Cơ chế quản lý thu, chi, đóng góp (nếu có):

V. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG, QUẢN LÝ RỦI RO

1. Biện pháp bảo đảm chất lượng:

2. Biện pháp quản lý rủi ro:

3. Phương án bảo đảm quyền lợi của người dạy, người học trong trường hợp Đề án gặp vấn đề rủi ro, vướng mắc, bị chấm dứt, đình chỉ hoặc thu hồi:

VI. CƠ CHẾ QUẢN LÝ

1. Cơ cấu tổ chức quản lý Đề án:

2. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị được giao quản lý:

3. Trách nhiệm và quyền hạn của người dạy, người học và các bên liên quan./.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số 02

CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH

__________

Số: …./QĐ-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt/Gia hạn/Điều chỉnh Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

_______________

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH

Căn cứ ……………………………………………………………………………………….;

Căn cứ Nghị định số …../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong cơ sở giáo dục;

Theo đề nghị của .......

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt/Gia hạn/Điều chỉnh Đề án.. .của (Cơ sở giáo dục) với các nội dung sau:

1. Thông tin chung:

a) Đơn vị thực hiện Đề án: (Cơ sở giáo dục)

b) Địa chỉ trụ sở của cơ sở giáo dục:

c) Điện thoại:                                                     Email:

d) Trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử:

2. Đối tượng tuyển sinh:

3. Thời gian giảng dạy:

4. Ngôn ngữ giảng dạy:

5. Đội ngũ giáo viên/giảng viên:

6. Quy mô giảng dạy:

7. Văn bằng/chứng chỉ (nếu có):

8. Kinh phí đào tạo và quản lý tài chính:

9. Cơ sở vật chất:

10. Chương trình, tài liệu giảng dạy (kèm theo):

11. Biện pháp bảo đảm chất lượng:

12. Biện pháp quản lý rủi ro:

13. Phương án bảo đảm quyền lợi của người dạy, người học trong trường hợp Đề án gặp vấn đề rủi ro, vướng mắc, bị chấm dứt, đình chỉ hoặc thu hồi:

14. Cơ cấu tổ chức quản lý Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài:

15. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị được giao quản lý:

16. Trách nhiệm và quyền hạn của người dạy, người học và các bên liên quan:

Điều 2. (Cơ sở giáo dục) chịu trách nhiệm thực hiện đúng cam kết, kế hoạch được phê duyệt trong Đề án đồng thời tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 3. Sau mỗi năm học (Cơ sở giáo dục) báo cáo kết quả việc tổ chức thực hiện Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài.

Điều 4. Thời hạn hoạt động của Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài.

Điều 5. Hiệu lực của Quyết định; cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.

Nơi nhận:
- Như Điều 5;

- …………;

- Lưu: VT, …

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Ký tên, đóng dấu)

Họ và tên

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số 03

CƠ SỞ GIÁO DỤC
__________

Số: …./….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Gia hạn hoặc điều chỉnh Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

_______________

Kính gửi: (Cơ quan có thẩm quyền)

 

- Cơ sở giáo dục:

- Địa chỉ Trụ sở chính của Cơ sở giáo dục:

- Điện thoại:                                                 Email:

- Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử:

Đã được cho phép thực hiện Đề án theo Quyết định số:

Đề nghị (Cơ quan có thẩm quyền) gia hạn hoặc điều chỉnh Đề án..

- Nội dung và lý do đề nghị:

- Kiến nghị các nội dung cần gia hạn hoặc điều chỉnh (nếu có) trong Quyết định phê duyệt mới.

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung Văn bản đề nghị gia hạn/điều chỉnh Đề án và Hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tài liệu gửi kèm theo gồm:

Báo cáo thực hiện Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong thời gian được cấp phép theo Quyết định; đánh giá kết quả đạt được và những khó khăn, vướng mắc còn tồn tại; nhiệm vụ, giải pháp; đề xuất, kiến nghị (nếu có).

 

Nơi nhận:
- Như trên;

- …………;

- Lưu: VT, …

NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Họ và tên

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số 04

CƠ SỞ GIÁO DỤC
__________

Số: …./….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Chấm dứt hoạt động của Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

________________

Kính gửi: (Cơ quan có thẩm quyền)

 

- Cơ sở giáo dục:

- Địa chỉ Trụ sở chính của Cơ sở giáo dục:

- Điện thoại:                                                Email:

- Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử:

Đã được cho phép thực hiện Đề án theo Quyết định số:

Đề nghị (Cơ quan có thẩm quyền) ban hành Quyết định chấm dứt hoạt động của Đề án nêu trên kể từ ngày... tháng... năm...

Lý do chấm dứt:

Chúng tôi xin cam kết:

1. Bảo đảm quyền lợi của người dạy và người học như sau:

2. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động của Đề án và Hồ sơ kèm theo.

3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

 

Nơi nhận:
- Như trên;

- …………;

- Lưu: VT, …

NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Họ và tên

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số 05

CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH

__________

Số: …./QĐ-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Đình chỉ hoặc thu hồi Quyết định phê duyệt
Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

________________

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH

 

Căn cứ ………………………………………………………………………………

Căn cứ Nghị định số .../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong cơ sở giáo dục;

Theo đề nghị của …………………..

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Đình chỉ hoặc thu hồi Quyết định phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài của (Cơ sở giáo dục):

- Địa chỉ Trụ sở chính của Cơ sở giáo dục:

- Điện thoại:                                        Email:

- Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử:

- Lý do đình chỉ hoặc thu hồi:

Điều 2. (Cơ sở giáo dục) có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ và bảo đảm quyền lợi của người dạy, người học theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ thời điểm ban hành.

Điều 4. Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;

- …………;

- Lưu: VT, …

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Ký, đóng dấu)

 

 

 

Họ và tên

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số 06

CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH

__________

Số: …./QĐ-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Chấm dứt hoạt động của Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài
của (Cơ sở giáo dục)

_____________

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH

 

Căn cứ …………………………………………………………………………….

Căn cứ Nghị định số /2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong cơ sở giáo dục;

Theo đề nghị của (Cơ sở giáo dục) tại văn bản đề nghị.. ngày... tháng.. năm..;

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Chấm dứt hoạt động của Đề án ……….. của (Cơ sở giáo dục):

- Địa chỉ trụ sở chính của Cơ sở giáo dục:

- Điện thoại:                                    Email:

- Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử:

- Lý do chấm dứt:

Điều 2. (Cơ sở giáo dục) có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định; bảo đảm quyền lợi của người dạy, người học theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ thời điểm ban hành.

Điều 4. Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;

- …………;

- Lưu: VT, …

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Ký, đóng dấu)

 

 

 

Họ và tên

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số 07

CƠ SỞ GIÁO DỤC
__________

Số:    /

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

BÁO CÁO

Thực hiện Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

(Kèm theo Văn bản đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh Đề án số …./....)

____________

Kính gửi: ……………(Cơ quan có thẩm quyền)

I. Thông tin về Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài

1. Cơ sở pháp lý

- Văn bản pháp lý làm cơ sở thực hiện Đề án:

2. Thông tin khái quát về chương trình dạy và học bằng tiếng nước ngoài:

- Tên chương trình:

- Thời gian triển khai:

- Thời gian gia hạn trước đó (nếu có):

- Các nội dung khác (nếu có):

II. Kết quả tổ chức dạy và học bằng tiếng nước ngoài

1. Kết quả cụ thể đạt được:

- Công tác tuyển sinh: đạt tỷ lệ:

- Chương trình:

- Số lượng người học theo trình độ/lớp học:                                ; đạt tỷ lệ

- Số lượng giáo viên/giảng viên tham gia giảng dạy, hỗ trợ giảng dạy:                 ; đạt tỷ lệ trên tổng số giáo viên:

- Đánh giá hiệu quả nâng cao năng lực ngoại ngữ của người dạy và người học khi triển khai thực hiện dạy và học bằng tiếng nước ngoài:

2. Đánh giá thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dạy và học bằng tiếng nước ngoài:

- Nêu chi tiết thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong thực tế triển khai việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài.

3. Nhiệm vụ, giải pháp thời gian tới:

III. Công tác chỉ đạo, hỗ trợ của địa phương trong việc thực hiện dạy và học bằng tiếng nước ngoài

1. Thông tin về việc ban hành các văn bản chỉ đạo, chính sách hỗ trợ, điều hành của địa phương hoặc lãnh đạo cơ sở giáo dục nhằm khuyến khích, thúc đẩy dạy và học bằng tiếng nước ngoài.

2. Nêu các chính sách hỗ trợ cụ thể (nếu có).

IV. Đề xuất, kiến nghị

Nơi nhận:
- Như trên;

- …………;

- Lưu: VT, …

NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC

(Ký tên, đóng dấu)

Họ và tên

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 222/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong cơ sở giáo dục

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 222/2025/NĐ-CP

01

Luật Giáo dục đại học của Quốc hội, số 08/2012/QH13

02

Luật Giáo dục nghề nghiệp của Quốc hội, số 74/2014/QH13

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục Đại học của Quốc hội, số 34/2018/QH14

04

Luật Giáo dục của Quốc hội, số 43/2019/QH14

05

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 63/2025/QH15

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×