Năm 2023, không chỉ cán bộ, công chức, viên chức có khả năng được tăng lương mà những người có công với cách mạng cũng chuẩn bị được tăng loạt trợ cấp phụ cấp, trợ cấp. Sau đây là thông tin cụ thể về sự thay đổi trong chính sách ưu đãi với người có công năm 2023.
1. Đề xuất tăng mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công từ 01/7/2023
Theo thông tin đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ, cùng với đề xuất tăng lương cơ sở, Chính phủ cũng trình Quốc hội xem xét việc tăng trợ cấp ưu đãi người có công vào năm 2023 với tỷ lệ tăng tương đương với mức tăng lương cơ sở là 20,8% so với quy định hiện nay.
Thời điểm dự kiến áp dụng trợ cấp ưu đãi mới dành cho người có công với cách mạng là từ 01/7/2023.
Hiện nay, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng đang được áp dụng là 1.624.000 đồng (theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 75/2021/NĐ-CP).
Nếu đề xuất của Chính phủ được Quốc hội thông qua thì từ ngày 01/7/2023, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng sẽ tăng từ 1.624.000 đồng lên thành 1.962.000 triệu đồng.
Việc tăng mức mức chuẩn trợ cấp đối với người có công sẽ góp phần gia tăng thu nhập và đảm bảo cuộc sống cho họ trong thời buổi lạm phát, giá cả các mặt hàng tăng cao.
2. Nâng mức chuẩn ưu đãi: Trợ cấp cho người có công thay đổi thế nào?
Theo Nghị định 75/2021/NĐ-CP, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công được dùng sử dụng làm căn cứ để tính rất nhiều loại trợ cấp, phụ cấp đối với nhóm đối tượng này. Do đó, nếu mức chuẩn như dự kiến thì từ ngày 01/7/2023, loạt trợ cấp, phụ cấp dành cho người có công cũng tăng theo.
Cụ thể như sau:2.1. Mức trợ cấp ưu đãi 1 lần
STT | Đối tượng người có công | Mức trợ cấp (đồng) | ||
Hiện nay | Dự kiến từ 01/7/2023 | |||
1 | Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: | |||
1.1 | Thân nhân | 31,0 lần mức chuẩn | 50.344.000 | 60.822.000 |
1.2 | Người thờ cúng | 6,2 lần mức chuẩn | 10.068.800 | 12.164.400 |
2 | Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: | |||
2.1 | Thân nhân | 15,5 lần mức chuẩn | 25.172.000 | 30.411.000 |
2.2 | Người thờ cúng | 6,2 lần mức chuẩn | 10.068.800 | 12.164.400 |
3 | Liệt sĩ | |||
Trợ cấp một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người thừa kế của liệt sĩ | 20,0 lần mức chuẩn | 32.480.000 | 39.240.000 | |
Hỗ trợ chi phí báo tử | 1,0 lần mức chuẩn | 1.624.000 | 1.962.000 | |
4 | Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | 20,0 lần mức chuẩn | 32.480.000 | 39.240.000 |
5 | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” trong thời kỳ kháng chiến | 20,0 lần mức chuẩn | 32.480.000 | 39.240.000 |
6 | Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi | 1,5 lần mức chuẩn | 2.436.000 | 2.943.000 |
7 | Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế (Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến) | 0,3 lần mức chuẩn/ thâm niên | 487.200 | 588.600 |
8 | Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng, hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến | 1,5 lần mức chuẩn | 2.436.000 | 2.943.000 |
9 | Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi | 1,5 lần mức chuẩn | 2.436.000 | 2.943.000 |
10 | Người có công giúp đỡ cách mạng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi | 1,5 lần mức chuẩn | 2.436.000 | 2.943.000 |
2.2. Mức trợ cấp ưu đãi 1 lần với người bị thương từ 5 - 20%
Đối tượng | Mức trợ cấp (đồng) | ||
Người bị thương theo quy định tại Điều 23 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% - 20% | Hiện nay | Dự kiến từ 01/7/2023 | |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% - 10% | 4,0 lần mức chuẩn | 6.496.000 | 7.704.000 |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% - 15% | 6,0 lần mức chuẩn | 9.744.000 | 11.772.000 |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 16% - 20% | 8,0 lần mức chuẩn | 12.992.000 | 15.696.000 |
2.3. Trợ cấp điều dưỡng phục hồi sức khỏe
Trường hợp | Mức chi | ||
Hiện nay | Dự kiến từ 01/7/2023 | ||
Điều dưỡng phục hồi sức khỏe tại nhà | 0,9 lần mức chuẩn/01 người/01 lần | 1.461.600 đồng/người/lần | 1.765.800 đồng/người/lần |
Điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung | 1,8 lần mức chuẩn/01 người/01 lần | 2.923.200 đồng/người/lần | 3.531.600 đồng/người/lần |
2.4. Hỗ trợ ưu đãi giáo dục
Trường hợp | Mức chi | ||
Hiện nay | Dự kiến từ 01/7/2023 | ||
Trợ cấp để theo học tại cơ sở giáo dục mầm non | 0,2 lần mức chuẩn/01 đối tượng/01 năm | 324.800 đồng/người/năm | 392.400 đồng/người/năm |
Trợ cấp để theo học tại cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người khuyết tật | 0,4 lần mức chuẩn/01 đối tượng/01 năm | 649.600 đồng/người/năm | 784.800 đồng/người/năm |
Trợ cấp để theo học tại cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học | 0,4 lần mức chuẩn/01 đối tượng/01 năm | 649.600 đồng/người/năm | 784.800 đồng/người/năm |
Trên đây là những thay đổi đáng chú ý của chính sách ưu đãi với người có công 2023. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 của LuatVietnam để được tư vấn chi tiết.