Vừa qua Quốc hội đã chính thức tăng mức chuẩn trợ cấp người có công tại Nghị quyết 69/2022/QH15. Theo đó sắp tới, hàng loạt trợ cấp, phụ cấp dành cho người có công cũng sẽ tăng đáng kể.
Hiện nay, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng đang áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 75/2021/NĐ-CP là 1,624 triệu đồng.
Tuy nhiên tại Nghị quyết 69/2022/QH15, Quốc hội đã quyết định tăng mức chuẩn trợ cấp người có công đảm bảo không thấp hơn chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị từ ngày 01/7/2023.
Trong khi đó, khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định chuẩn hộ nghèo giai đoạn 2022 - 2025 ở khu vực thành thị là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 02 triệu đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Dựa vào các quy định trên, mức chuẩn trợ cấp người có công với cách mạng sẽ thực hiện như sau:
- Trước ngày 01/7/2023, mức trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng tính theo mức chuẩn là 1,624 triệu đồng.
- Từ ngày 01/7/2023, mức trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng tình theo mức chuẩn là 02 triệu đồng.
Sau đây là chi tiết mức trợ cấp đối với người có công căn cứ theo quy định của Chính phủ tại Nghị định 75/2021:
1. Mức trợ cấp ưu đãi 1 lần
STT | Đối tượng người có công | Mức trợ cấp | ||
Trước 01/7/2023 | Từ 01/7/2023 | |||
1 | Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: | |||
1.1 | Thân nhân | 31,0 lần mức chuẩn | 50.344.000 | 62.000.000 |
1.2 | Người thờ cúng | 6,2 lần mức chuẩn | 10.068.800 | 12.400.000 |
2 | Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: | |||
2.1 | Thân nhân | 15,5 lần mức chuẩn | 25.172.000 | 31.000.000 |
2.2 | Người thờ cúng | 6,2 lần mức chuẩn | 10.068.800 | 12.400.000 |
3 | Liệt sĩ | |||
Trợ cấp một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người thừa kế của liệt sĩ | 20,0 lần mức chuẩn | 32.480.000 | 40.000.000 | |
Hỗ trợ chi phí báo tử | 1,0 lần mức chuẩn | 1.624.000 | 2.000.000 | |
4 | Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | 20,0 lần mức chuẩn | 32.480.000 | 40.000.000 |
5 | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” trong thời kỳ kháng chiến | 20,0 lần mức chuẩn | 32.480.000 | 40.000.000 |
6 | Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi | 1,5 lần mức chuẩn | 2.436.000 | 3.000.000 |
7 | Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế (Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến) | 0,3 lần mức chuẩn/ thâm niên | 487.200 | 600.000 |
8 | Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng, hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến | 1,5 lần mức chuẩn | 2.436.000 | 3.000.000 |
9 | Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi | 1,5 lần mức chuẩn | 2.436.000 | 3.000.000 |
10 | Người có công giúp đỡ cách mạng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi | 1,5 lần mức chuẩn | 2.436.000 | 3.000.000 |
2. Mức trợ cấp ưu đãi 1 lần với người bị thương từ 5 - 20%
Đối tượng | Mức trợ cấp (đồng) | ||
Người bị thương theo quy định tại Điều 23 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% - 20% | Trước 01/7/2023 | Từ 01/7/2023 | |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% - 10% | 4,0 lần mức chuẩn | 6.496.000 | 8.000.000 |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% - 15% | 6,0 lần mức chuẩn | 9.744.000 | 12.000.000 |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 16% - 20% | 8,0 lần mức chuẩn | 12.992.000 | 16.000.000 |
3. Trợ cấp điều dưỡng phục hồi sức khỏe
Trường hợp | Mức chi (đồng/người/năm) | ||
Trước 01/7/2023 | Từ 01/7/2023 | ||
Điều dưỡng phục hồi sức khỏe tại nhà | 0,9 lần mức chuẩn/01 người/01 lần | 1.461.600 | 1.800.000 |
Điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung | 1,8 lần mức chuẩn/01 người/01 lần | 2.923.200 | 3.600.000 |
4. Hỗ trợ ưu đãi giáo dục
Trường hợp | Mức chi (đồng/người/năm) | ||
Trước 01/7/2023 | Từ 01/7/2023 | ||
Trợ cấp để theo học tại cơ sở giáo dục mầm non | 0,2 lần mức chuẩn/01 đối tượng/01 năm | 324.800 | 400.000 |
Trợ cấp để theo học tại cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người khuyết tật | 0,4 lần mức chuẩn/01 đối tượng/01 năm | 649.600 | 800.000 |
Trợ cấp để theo học tại cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học | 0,4 lần mức chuẩn/01 đối tượng/01 năm | 649.600 | 800.000 |
Trên đây là chi tiết mức trợ cấp người có công theo quy định mới nhất. Nếu có thắc mắc về mức trợ cấp trong từng trường hợp cụ thể, bạn đọc có thể liên hệ: 1900.6192 .