Để đảm bảo an toàn khi thực hiện các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, doanh nghiệp phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động. Sau đây là danh mục các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
1. 32 nhóm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
Danh sách các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (ATLĐ) hiện đang được quy định tại Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXH với 32 nhóm công việc bao gồm:
STT | Nhóm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động |
1 | Chế tạo, lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, giám sát hoạt động máy, thiết bị thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
2 | Trực tiếp sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy hiểm, độc hại theo phân loại của hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất |
3 | Thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại thuốc nổ và phụ kiện nổ |
4 | Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động các máy, thiết bị gồm: Búa máy, tàu hoặc máy hút bùn, máy bơm; máy bơm vữa, trộn vữa, máy phun vữa, máy phun bê tông; máy mài, cắt, tạo nhám bê tông; máy phá dỡ đa năng; máy khoan cầm tay; trạm trộn bê tông, trạm nghiền, sàng vật liệu xây dựng; máy xúc, đào, ủi, gạt, san, lu, đầm; vận hành xe tự đổ có tải trọng trên 05 tấn |
5 | Trực tiếp lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh các loại máy mài, cưa, máy phay, máy bào, máy tiện, uốn, xẻ, cắt, xé chặt, đột, dập, đục, đập, tạo hình, nạp liệu, ra liệu, nghiền, xay, trộn, cán, ly tâm, sấy, sàng, sàng tuyển, ép, xeo, chấn tôn, tráng, cuộn, bóc vỏ, đóng bao; các loại kích thủy lực; máy đánh bóng, đánh nhám, băng chuyền, băng tải, súng bắn nước, súng khí nén; máy in công nghiệp |
6 | Trực tiếp làm khuôn đúc, luyện, đúc, tẩy rửa, mạ, làm sạch bề mặt kim loại; chế biến kim loại; các công việc luyện quặng, luyện cốc; làm các công việc ở khu vực lò quay sản xuất xi măng, lò nung hoặc buồng đốt vật liệu chịu lửa, luyện đất đèn; vận hành, sửa chữa, kiểm tra, giám sát, cấp liệu, ra sản phẩm, phế thải các lò thiêu, lò nung, lò luyện |
7 | Làm việc trên cao cách mặt bằng làm việc từ 02 mét trở lên, trên sàn công tác di động, nơi cheo leo nguy hiểm |
8 | Công việc trên sông, trên biển, trên mặt nước, trên các nhà giàn, lặn, giám thị lặn; chế tạo, đóng, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra máy, thiết bị trong hầm tàu, phương tiện thủy |
9 | Công việc tiếp xúc bức xạ ion hóa, phóng xạ, hạt nhân; vận hành máy soi, chiếu, chụp có sử dụng bức xạ hạt nhân, điện từ trường |
10 | Công việc tiếp xúc điện từ trường tần số cao ở dải tần số từ 03 KHz trở lên |
11 | Điều tra quy hoạch rừng; khảo sát địa chất, địa hình, thực địa biển, địa vật lý; khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí; chế tạo, sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình, thiết bị trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí, các sản phẩm của dầu khí trên biển và trên đất liền |
12 | Các công việc xây dựng gồm: Giám sát thi công; khảo sát xây dựng; thi công, lắp đặt đối với công trình; sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi, phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình; vận hành, chạy thử công trình |
13 | Làm việc trong không gian hạn chế hoặc có khả năng phát sinh các khí độc như hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống và các công trình ngầm; vận hành, bảo dưỡng các loại đường ống khí; các công việc làm vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại, xử lý nước thải, rác thải, thông tắc cống |
14 | Các công việc vận hành, bảo trì, sửa chữa, thử nghiệm, kiểm định an toàn thiết bị điện, đường dây dẫn điện, nhà máy điện; vận hành trạm nạp ắc quy, sửa chữa, bảo dưỡng ắc quy |
15 | Công việc hàn, cắt kim loại |
16 | Trực tiếp vận hành tàu hỏa, tàu điện; lái, sửa chữa, bảo hành xe ô tô các loại |
17 | Trực tiếp sản xuất, chế biến vật liệu xây dựng, sành, sứ, thủy tinh, nhựa |
18 | Cứu hộ, cứu nạn chuyên nghiệp |
19 | Trực tiếp sản xuất, chế biến da, lông vũ; công việc nhuộm; chế biến tơ tằm |
20 | Trực tiếp làm công việc chặt, cưa, xẻ gỗ, khai thác, chế biến gỗ công nghiệp; bốc xếp thủ công thường xuyên vật nặng từ 30 kg trở lên |
21 | Trực tiếp nấu, chế biến thực phẩm tại các bếp ăn tập thể từ 300 suất ăn một ngày trở lên |
22 | Khám, chữa bệnh; chăm sóc người khuyết tật, người bệnh; giải phẫu bệnh, giám định pháp y, xét nghiệm vi sinh vật; các công việc trong lĩnh vực dược phẩm |
23 | Kiểm nghiệm, sản xuất thuốc thú y; giữ giống bảo tồn gien, chủng vi sinh vật, ký sinh trùng; diệt khuẩn, khử trùng môi trường; kiểm định thực phẩm, khử trùng |
24 | Trực tiếp giết mổ động vật, chăm sóc, chăn nuôi các động vật lớn trong cơ sở sản xuất kinh doanh; nuôi huấn luyện chó nghiệp vụ, các loại thú dữ, rắn, cá sấu và tiêu hủy các động vật dịch |
25 | Trực tiếp vận hành máy bơm xăng, dầu, khí hóa lỏng; sửa chữa bồn, bể xăng, dầu, giao, nhận, bán buôn, bán lẻ xăng dầu |
26 | Trực tiếp chế biến mủ cao su, nhựa thông |
27 | Trực tiếp vận hành sản xuất, chế biến bia, rượu, nước giải khát, thuốc lá, dầu ăn, bánh kẹo, sữa |
28 | Diễn viên xiếc, xiếc thú; vận động viên chuyên nghiệp, huấn luyện viên thể dục, thể thao chuyên nghiệp |
29 | Làm việc với các thiết bị màn hình máy tính bao gồm: kiểm soát không lưu, điều hành, điều khiển từ xa thông qua màn hình |
30 | Trực tiếp làm hỏa táng, địa táng |
31 | Các công việc đặc thù trong lĩnh vực quân sự thuộc danh mục nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
32 | Trực tiếp vận hành máy có động cơ trong nông nghiệp gồm: máy tuốt, máy gặt, máy bừa, máy cắt cỏ, máy phun thuốc bảo vệ thực vật, máy bơm nước |
2. 5 lưu ý khi thuê người làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ
Khoản 6 Điều 12 Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 nghiêm cấm sử dụng lao động hoặc làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động khi chưa được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
Do đó, khi thuê người làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, doanh nghiệp cần phải lưu ý một số vấn đề tại Điều 14 Luật An toàn, vệ sinh lao động:
- Người quản lý phụ trách an toàn, vệ sinh lao động, người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động trong cơ sở sản xuất, kinh doanh phải tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và được cấp giấy chứng nhận sau khi kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu.
- Phải tổ chức huấn luyện cho người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và cấp thẻ an toàn trước khi bố trí làm việc.
- Nếu thuê người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động thì phải đảm bảo người này đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và được cấp thẻ an toàn.
- Doanh nghiệp phải tự tổ chức huấn luyện và chịu trách nhiệm về chất lượng huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động cho người học nghề, tập nghề, người thử việc trước khi tuyển dụng hoặc bố trí làm việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và định kỳ huấn luyện lại nhằm trang bị đủ kiến thức, kỹ năng cần thiết về bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động.
- Doanh nghiệp được tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người phụ trách an toàn, vệ sinh lao động, người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động, người lao động của mình nhưng phải đáp ứng điều kiện hoạt động như đối với tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
3. Thuê người chưa qua huấn luyện làm công việc nghiêm ngặt về ATLĐ, bị phạt ra sao?
Luật An toàn, vệ sinh lao động đã nghiêm cấm sử dụng lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động khi chưa được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
Do đó, nếu sử dụng người lao động không được cấp thẻ an toàn theo quy định của pháp luật làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trước khi bố trí làm công việc thì tùy vào số lượng người lao động không có thẻ an toàn mà người sử dụng lao động sẽ bị phạt như sau:
- Vi phạm từ 01 đến 10 người lao động: Bị phạt tiền từ 05 đến 10 triệu đồng.
- Vi phạm từ 11 đến 50 người lao động: Bị phạt tiền từ 10 đến 20 triệu đồng.
- Vi phạm từ 51 đến 100 người lao động: Bị phạt tiền từ 20 đến 30 triệu đồng.
- Vi phạm từ 101 đến 300 người lao động: Bị phạt tiền từ 30 đến 40 triệu đồng.
- Vi phạm từ 301 người lao động trở lên: Bị phạt tiền từ 40 đến 50 triệu đồng.
Mức phạt nêu trên được áp dụng đối với người sử dụng lao động là cá nhân vi phạm, còn tổ chức vi phạm sẽ bị phạt tiền gấp đôi (theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
Trên đây là thông tin về các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động cùng một số lưu ý. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được tư vấn, hỗ trợ chi tiết.