Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã có Quyết định quy định cụ thể về Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của UBND cấp xã, TCHN công chứng từ 01/11/2025.
- 1. Đối tượng thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của UBND cấp xã, TCHN công chứng
- 2. Cơ quan thực hiện thủ tục
- 3. Cách thức thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của UBND cấp xã, TCHN công chứng
- 4. Thành phần hồ sơ yêu cầu những gì?
- 5. Thời hạn giải quyết thủ tục bao lâu?
- 6. Điều kiện thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của UBND cấp xã, TCHN công chứng
- 7. Trình tự các bước thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của UBND cấp xã, TCHN công chứng
Tại Phần II Quyết định 3152/QĐ-BTP năm 2025 quy định về chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của UBND cấp xã, TCHN công chứng.
![Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của UBND cấp xã, TCHN công chứng [từ 01/11/2025] Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của UBND cấp xã, TCHN công chứng [từ 01/11/2025]](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/images/original/2025/11/20/thu-tuc-chung-thuc-chu-ky-nguoi-dich-khong-phai-la-cong-tac-vien-dich-thuat-cua-ubnd-cap-xa-tchn-cong-chung-tu-01-11-2025_2011141305.jpeg)
1. Đối tượng thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của UBND cấp xã, TCHN công chứng
Cá nhân
2. Cơ quan thực hiện thủ tục
Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức hành nghề công chứng.
3. Cách thức thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của UBND cấp xã, TCHN công chứng
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức hành nghề công chứng.
4. Thành phần hồ sơ yêu cầu những gì?
+ Một trong các giấy tờ sau: Căn cước điện tử; bản chính hoặc bản sao của Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng;
+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực bằng cử nhân (đại học) ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch;
Trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch.
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
5. Thời hạn giải quyết thủ tục bao lâu?
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực là ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
6. Điều kiện thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của UBND cấp xã, TCHN công chứng
Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản của mình.
* Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ giấy hộ chiếu, thẻ căn cước, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
7. Trình tự các bước thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của UBND cấp xã, TCHN công chứng
(1) Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
(2) Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ) kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người dịch ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 trang trở lên thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người dịch và người thực hiện chứng thực; số lượng trang, tờ và lời chứng được ghi tại trang cuối của bản dịch hoặc trang liền sau trang cuối của bản dịch; nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
(3) Người thực hiện chứng thực không yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp, xuất trình bản chính hoặc bản sao các giấy tờ, tài liệu đã được tích hợp trên VNeID khi người yêu cầu chứng thực đã xuất trình thông tin tương ứng từ VNeID.
(4) Trường hợp người yêu cầu chứng thực đề nghị và người thực hiện chứng thực có thể khai thác thông tin, giấy tờ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc các cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật thì
Người thực hiện chứng thực có trách nhiệm thực hiện việc khai thác thông tin, giấy tờ từ các cơ sở dữ liệu này, không yêu cầu người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính, bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực đối với các thông tin, giấy tờ đã được khai thác.
Trên đây là bài viết hướng dẫn "thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của UBND cấp xã, TCHN công chứng" theo Quyết định 3152/QĐ-BTP.
RSS



![Bảng chấm điểm công dân số trên ứng dụng VNeID [Dự kiến]](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/12/21/bang-cham-diem-cong-dan-so-tren-ung-dung-vneid_2112200833.jpg)


