- 1. Các loại giấy tờ không được chứng thực chữ ký người dịch
- 2. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không phải là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự
- 2.1 Thành phần và cách thức thực hiện thủ tục
- 2.2 Thời hạn thực hiện thủ tục chứng thực bao lâu?
- 2.3 Điều kiện thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không phải là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự
- 2.4 Trình tự các bước thực hiện thủ tục
1. Các loại giấy tờ không được chứng thực chữ ký người dịch
Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, các loại giấy tờ, văn bản dưới đây không được dịch thuật để yêu cầu chứng thực chữ ký:
- Giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa nội dung hoặc thêm, bớt nội dung không hợp lệ;
- Giấy tờ đã bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được rõ nội dung;
- Giấy tờ đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Giấy tờ không đóng dấu mật nhưng có ghi rõ là không được dịch;
- Giấy tờ có nội dung sau đây:
Trái pháp luật, trái với đạo đức xã hội;
Tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống phá nhà nước;
Xuyên tạc lịch sử của dân tộc;
Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của cá nhân, tổ chức;
Ảnh hưởng xấu đến uy tín của cá nhân, tổ chức;
Vi phạm quyền công dân.
- Giấy tờ được cấp hoặc công chứng/chứng nhận bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài chưa được hợp pháp hóa lãnh sự.

2. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không phải là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự
Căn cứ Quyết định 3152/QĐ-BTP quy định về thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không phải là viên chức ngoại giao, viênc chức lãnh sự, như sau:
2.1 Thành phần và cách thức thực hiện thủ tục
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đại diện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Một trong các giấy tờ sau: Căn cước điện tử; bản chính hoặc bản sao của Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng;
+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực bằng cử nhân (đại học) ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch.
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
2.2 Thời hạn thực hiện thủ tục chứng thực bao lâu?
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực là ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
2.3 Điều kiện thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không phải là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự
+ Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ hộ chiếu, thẻ căn cước, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
2.4 Trình tự các bước thực hiện thủ tục
(1) Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
(2) Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
- Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định;
- Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 trang trở lên thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người dịch và người thực hiện chứng thực; số lượng trang, tờ và lời chứng được ghi tại trang cuối của bản dịch hoặc trang liền sau trang cuối của bản dịch; nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
(3) Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
RSS



![Bảng chấm điểm công dân số trên ứng dụng VNeID [Dự kiến]](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/12/21/bang-cham-diem-cong-dan-so-tren-ung-dung-vneid_2112200833.jpg)


