Mẫu Lời chứng chứng thực chữ ký người dịch mới nhất

Mẫu Lời chứng chứng thực chữ ký người dịch mới nhất hiện nay là mẫu số 08 ban hành tại Nghị định 280/2025/NĐ-CP của Chính Phủ.

1. Mẫu Lời chứng chứng thực chữ ký người dịch mới nhất

Mẫu Lời chứng chứng thực chữ ký người dịch mới nhất hiện nay là mẫu số 08 áp dụng theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP.

Lời chứng chứng thực chữ ký người dịch

Tôi ……………………Giấy tờ tùy thân (1) số ………………, cam đoan đã dịch chính xác nội dung của giấy tờ/văn bản này từ tiếng ……………. sang tiếng ………………………….

Ngày...........tháng...........năm............

Người dịch ký và ghi rõ họ tên

Ngày...........tháng...........năm.............

(Bằng chữ ………………………………) (2)

Tại ………………………………………(3).

Tôi (4) ……………………là ………………… (5)

Chứng thực

Ông/bà …………………..(6) là người đã ký vào từng trang bản dịch này trước mặt tôi. (7)

Văn bản chứng thực này được lập thành ………….bản gốc (mỗi bản gốc gồm ………..tờ, ....trang), lưu 01 (một) bản gốc tại……………………

Số chứng thực ………………quyển số …………… (8) -SCT/CKND

Người thực hiện chứng thực
ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu

2. Hướng dẫn ghi mẫu Lời chứng chứng thực chữ ký người dịch

(1) Ghi rõ loại giấy tờ tùy thân là Căn cước điện tử hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng.

(2) Ghi rõ ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực.

(3) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực.

(4) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người thực hiện chứng thực.

(5) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực.

(6) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người yêu cầu chứng thực.

(7) Trường hợp đã đăng ký chữ ký mẫu, thì bỏ cụm từ “trước mặt tôi”. Nếu người dịch là cộng tác viên dịch thuật đã đăng ký chữ ký mẫu thì bổ sung nội dung: “Người thực hiện chứng thực đã đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch và nhận thấy phù hợp với chữ ký mẫu của cộng tác viên dịch thuật đã đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã (ghi đầy đủ tên của Ủy ban nhân dân cấp xã) hoặc tổ chức hành nghề công chứng (ghi đầy đủ tên của tổ chức hành nghề công chứng)”.

(8) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng thực.

Mẫu Lời chứng chứng thực chữ ký người dịch mới nhất
Mẫu Lời chứng chứng thực chữ ký người dịch mới nhất (Ảnh minh họa)

3. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch

Theo Điều 1 Nghị định 280/2025/NĐ-CP, thủ tục chứng thực chữ ký người dịch được quy định như sau:

- Người dịch là cộng tác viên của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức hành nghề công chứng yêu cầu chứng thực chữ ký phải xuất trình bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.

- Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.

- Đối với người không phải là cộng tác viên dịch thuật của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức hành nghề công chứng mà tự dịch giấy tờ, văn bản phục vụ mục đích cá nhân và có yêu cầu chứng thực chữ ký trên bản dịch thì phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.

- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, tùy theo từng trường hợp, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch.

- Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 trang trở lên thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người dịch và người thực hiện chứng thực; số lượng trang, tờ và lời chứng được ghi tại trang cuối của bản dịch hoặc trang liền sau trang cuối của bản dịch; nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

- Trường hợp người dịch là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự đồng thời là người thực hiện chứng thực tại các Cơ quan đại diện thì viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự phải cam đoan về việc đã dịch chính xác nội dung giấy tờ, văn bản; ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của Cơ quan đại diện.

Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Lời chứng chứng thực chữ ký người dịch mới nhất theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP.
1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục