Tạm trú khác lưu trú như thế nào? Cách phân biệt chuẩn

Tạm trú và lưu trú là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau, tuy nhiên có rất nhiều người vẫn chưa hiểu rõ và thường bị nhầm lẫn. Bài viết này sẽ giải thích cho bạn đọc tạm trú khác lưu trú như thế nào theo quy định của Luật Cư trú.

1. Tạm trú khác lưu trú như thế nào?

Căn cứ các quy định tại Điều 2, Điều 7 và Điều 30 Luật Cư trú 2020, có thể phân biệt tạm trú và lưu trú qua các đặc điểm sau:

Đặc điểm

Tạm trú

Lưu trú

Định nghĩa

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Lưu trú là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 30 ngày.

Khi có người đến lưu trú, thành viên hộ gia đình, người đại diện cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú; trường hợp người đến lưu trú tại chỗ ở của cá nhân, hộ gia đình mà cá nhân, thành viên hộ gia đình không có mặt tại chỗ ở đó thì người đến lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú.

Bản chất

Sinh sống thường xuyên nhưng có thời hạn nhất định, nơi tạm trú thường là nhà thuê, mượn

Nghỉ lại tạm thời vì lý do công việc, du lịch, thăm hỏi... trong thời gian ngắn

Thời hạn cư trú

- Có thời hạn tối đa 02 năm

- Được gia hạn nhiều lần

Thời hạn ngắn, dưới 30 ngày, mang tính nhất thời

Điều kiện đăng ký

Đáp ứng 02 điều kiện:

- Sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú

- Thời gian sinh sống từ 30 ngày trở lên

- Nghỉ lại tại một địa điểm nhất định điểm nhất định không phải nơi thường trú

- Không thuộc trường hợp phải đăng ký tạm trú

Đối tượng thực hiện thủ tụcNgười đến tạm trúThành viên hộ gia đình, người đại diện cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú khi có người đến lưu trú.

Thời gian thực hiện thủ tục

Sinh sống trên 30 ngày phải đăng ký

Trước 23 giờ, nếu người đến lưu trú sau 23 giờ thì thông báo lưu trú trước 8h ngày hôm sau

Kết quả thực hiện thủ tục

Được cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú

Được ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú

Tạm trú khác lưu trú như thế nào?
Giải thích tạm trú khác lưu trú như thế nào (Ảnh minh họa)

2. Hướng dẫn đăng ký tạm trú

2.1. Giấy tờ cần chuẩn bị

Hồ sơ đăng ký tạm trú quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú bao gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp:

  • Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà/tài sản gắn liền với đất;

  • Giấy tờ về mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở;

  • Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ;

  • Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở...

(Căn cứ quy định tại Điều 5 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP)

2.2. Các thức nộp hồ sơ

- Nộp trực tại Công an cấp xã nơi dự kiến tạm trú.

- Nộp online qua Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/

2.3. Thời gian giải quyết

Theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú, thời gian giải quyết thủ tục đăng ký tạm trú tối đa là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Trong thời gian này, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú, thời hạn tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.

Trường hợp từ chối đăng ký tạm trú thì phải trả lời bằng văn bản, trong đó có nêu rõ lý do.

3. Hướng dẫn đăng ký lưu trú

3.1. Đăng ký lưu trú trên Cổng dịch vụ công

Bước 1: Truy cập trang Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Công an và đăng nhập

Nếu chưa có tài khoản, mời bạn đọc tìm hiểu Cổng Dịch vụ công Quốc gia là gì? Cách đăng ký và sử dụng?

Bước 2: Tìm dịch vụ thông báo lưu trú để nộp hồ sơ

Bước 3: Điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn

Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ

3.2. Đăng ký lưu trú trên VNeID

Bước 1: Vào app VNeID => Chọn thủ tục hành chính.

Nếu chưa có tài khoản định danh điện tử, bạn có thể tham khảo bài viết: Hướng dẫn đăng ký tài khoản định danh điện tử trên điện thoại

Bước 2: Chọn Thông báo lưu trú và Tạo mới yêu cầu

Bước 3: Điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn
Bước 3: Điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn

Bước 4: Bấm “Gửi yêu cầu”

Xem đầy đủ Hướng dẫn đăng ký lưu trú trên VNeID chỉ mất 5 phút

3.3. Đăng ký lưu trú trực tiếp

Bước 1: Cá nhân, tổ chức thông báo lưu trú tới trực tiếp công an cấp xã để thông báo lưu trú

Bước 2: Cán bộ công an thực hiện tiếp nhận thông báo lưu trú.

3.4. Đăng ký lưu trú trên phần mềm

Tại Thành phố Hồ Chí Minh đã triển khai thí điểm phần mềm thông báo lưu trú ASM tại một số cơ sở lưu trú như khách sạn, nhà nghỉ...

Phần mềm lưu trú ASM có 04 chức năng chính:

  • Quản lý cơ sở lưu trú

  • Quản lý khách lưu trú tại cơ sở

  • Quản lý các dịch vụ cung cấp

  • Quản lý nhân viên

Việc tiếp nhận thông tin khách lưu trú tích hợp cùng chức năng quét mã QR trên thẻ Căn cước công dân nên việc tiếp nhận thông tin được thực hiện rất dễ dàng, nhanh chóng.

Trên đây là thông tin về: Tạm trú khác lưu trú như thế nào? Nếu có thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là một hành vi xảy ra khi doanh nghiệp cố tình tăng giá, khai báo sai giá trị hoặc sử dụng các thủ thuật không minh bạch để trục lợi từ người tiêu dùng. Vậy gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp có hành vi gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Kê khai giá là gì? Kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Kê khai giá là gì? Kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Kê khai giá là gì? Kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 87/2024/NĐ-CP ngày 12/7/2024 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý giá. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về kê khai giá là gì? Kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá bị phạt bao nhiêu tiền?