Không đăng ký tạm trú phạt bao nhiêu tiền?

Nếu bạn chưa thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú và thắc mắc về việc không đăng ký tạm trú phạt bao nhiêu tiền, hãy theo dõi hết bài viết này để nắm được mức phạt và cách thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú.

Không đăng ký tạm trú phạt bao nhiêu tiền?

Tạm trú là việc công dân tạm sinh sống ở một nơi khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đăng ký thường trú để lao động, học tập, sinh hoạt trong một khoản thời gian nhất định.

Theo Điều 27 Luật Cư trú, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên thì phải đăng ký tạm trú.

Nếu không đăng ký tạm trú đúng quy định, công dân có thể bị phạt tiền từ 500.000 đến 01 triệu đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Như vậy, khi chuyển đến địa phương khác nơi thường trú sinh sống từ 30 ngày trở lên, bạn nên chủ động đăng ký tạm trú để không bị phạt hành chính.

Không đăng ký tạm trú phạt bao nhiêu tiền?
Giải đáp thắc mắc: Không đăng ký tạm trú phạt bao nhiêu tiền? (Ảnh minh họa)

Thủ tục đăng ký tạm trú thực hiện như thế nào?

Thủ tục đăng ký tạm trú tương đối đơn giản, bạn có thể dễ dàng thực hiện theo hướng dẫn sau:

Giấy tờ cần chuẩn bị

Hồ sơ đăng ký tạm trú quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú bao gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú:

Nếu người đăng ký là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

- Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Căn cứ Điều 5 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP, một số giấy tờ, tài liệu được sử dụng để chứng minh chỗ ở hợp pháp là:

  • Giấy tờ chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà/tài sản gắn liền với đất;

  • Giấy tờ về mua, thuê, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở;

  • Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ;

  • Giấy tờ do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu về việc được cấp, sử dụng, chuyển nhượng nhà ở...

Cách thức nộp hồ sơ

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã nơi dự kiến tạm trú.

- Nộp hồ sơ online qua Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/

Lệ phí

Lệ phí đăng ký tạm trú quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC như sau:

Nội dung

Mức thu

Nộp hồ sơ trực tiếp

Nộp hồ sơ online

Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú cho cá nhân, hộ gia đình

15.000 đồng

7.000 đồng

Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách

10.000 đồng

5.000 đồng

Thời gian giải quyết

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú thực hiện thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú, thời hạn tạm trú của công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.

Trường hợp từ chối đăng ký tạm trú thì phải trả lời bằng văn bản, trong đó có nêu rõ lý do.

(Căn cứ khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú)

Trên đây là thông tin về: Không đăng ký tạm trú phạt bao nhiêu tiền? Nếu có thắc mắc, bạn đọc vui lòng gọi đến tổng đài 19006192 để được giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là một hành vi xảy ra khi doanh nghiệp cố tình tăng giá, khai báo sai giá trị hoặc sử dụng các thủ thuật không minh bạch để trục lợi từ người tiêu dùng. Vậy gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp có hành vi gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?