- 1. Để được nhập quốc tịch Việt Nam cần có những điều kiện gì?
- 2. Thủ tục hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho trở lại quốc tịch Việt Nam
- 2.1 Thời hạn giải quyết thủ tục bao lâu?
- 2.2 Thành phần hồ sơ thủ tục huỷ bỏ Quyết định cho nhập, trở lại quốc tịch Việt Nam
- 2.3 Điều kiện thực hiện thủ tục huỷ bỏ
- 2.4 Trình tự thực hiện thủ tục hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam
1. Để được nhập quốc tịch Việt Nam cần có những điều kiện gì?

Căn cứ vào Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2025 có quy định như sau:
- Đối với công dân nước ngoài và người không quốc tịch có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp là người chưa thành niên xin nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ, người chưa thành niên có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam;
+ Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng văn hóa, truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
+ Người biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam;
+ Người đang thường trú ở Việt Nam;
+ Người có thời gian thường trú ở Việt Nam từ 05 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
+ Người có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
- Đối với người xin nhập quốc tịch Việt Nam có vợ hoặc chồng hoặc có con đẻ là công dân Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải đáp ứng các điều kiện:
+ Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam;
+ Thời gian thường trú ở Việt Nam từ 05 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
+ Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
- Đối với người xin nhập quốc tịch Việt Nam thuộc một trong những trường hợp sau đây thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải đáp ứng các điều kiện về biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam; đang thường trú ở Việt Nam; thời gian thường trú ở Việt Nam từ 05 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam; có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam:
+ Người có cha đẻ hoặc mẹ đẻ hoặc ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam;
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
+ Người có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Là người chưa thành niên xin nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng dân tộc khác của Việt Nam.
+ Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài.
+ Tên do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam quy định tại (2) và (3) Điều này được giữ quốc tịch nước ngoài nếu đáp ứng các điều kiện sau đây và được Chủ tịch nước cho phép:
- Việc giữ quốc tịch nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước đó;
- Không sử dụng quốc tịch nước ngoài để gây phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Thủ tục hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho trở lại quốc tịch Việt Nam
2.1 Thời hạn giải quyết thủ tục bao lâu?
Quyết định 3200/QĐ-BTP quy định thời gian giải quyết thủ tục là: 35 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ kiến nghị.
2.2 Thành phần hồ sơ thủ tục huỷ bỏ Quyết định cho nhập, trở lại quốc tịch Việt Nam
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài kiến nghị hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam: 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài kiến nghị hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
+ Hồ sơ, tài liệu điều tra, xác minh, kết luận của cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm của người bị đề nghị hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
+ Đơn, thư tố cáo người bị đề nghị hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam (nếu có).
- Trường hợp Tòa án đã xét xử bị cáo có hành vi kiến nghị hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam/ Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam: 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Văn bản kiến nghị của Tòa án về việc hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
+ Bản án đã có hiệu lực pháp luật và các tài liệu có liên quan.
2.3 Điều kiện thực hiện thủ tục huỷ bỏ
Người đã nhập quốc tịch Việt Nam, trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 19, Điều 23 của Luật Quốc tịch Việt Nam, cư trú ở trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam, bị hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam khi có một trong các hành vi sau đây:
- Cố ý khai báo, cam đoan không đúng sự thật, giả mạo giấy tờ khi xin nhập quốc tịch Việt Nam, xin trở lại quốc tịch Việt Nam;
- Lợi dụng việc nhập, trở lại quốc tịch Việt Nam; lợi dụng việc giữ quốc tịch nước ngoài khi được nhập, trở lại quốc tịch Việt Nam để gây phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2.4 Trình tự thực hiện thủ tục hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam
(1) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được đơn, thư tố cáo về hành vi cố ý khai báo, cam đoan không đúng sự thật, giả mạo giấy tờ khi xin nhập quốc tịch Việt Nam, xin trở lại quốc tịch Việt Nam;
Lợi dụng việc nhập, trở lại quốc tịch Việt Nam; lợi dụng việc giữ quốc tịch nước ngoài khi được nhập, trở lại quốc tịch Việt Nam để gây phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước CHXHCN Việt Nam, UBND cấp tỉnh, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm xác minh,
Nếu có đầy đủ căn cứ thì lập hồ sơ kiến nghị Chủ tịch nước hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam của người có hành vi đó.
Tòa án đã xét xử đối với bị cáo có hành vi nêu trên lập hồ sơ kiến nghị Chủ tịch nước hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam của người có hành vi đó.
(2) Hồ sơ kiến nghị về việc hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam được gửi đến Bộ Tư pháp. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ kiến nghị của UBND cấp tỉnh, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc của Tòa án, Bộ Tư pháp có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ kiến nghị hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
Sau khi hồ sơ kiến nghị hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam đã đầy đủ, hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình trình Chủ tịch nước xem xét về việc hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
(3) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
RSS


![Thủ tục đề nghị xét tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc [theo Quyết định 1329/QĐ-BNV]](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/11/24/thu-tuc-de-nghi-xet-tang-danh-hieu-tap-the-lao-dong-xuat-sac-theo-quyet-dinh-1329_2411112814.jpg)
![Thủ tục đề nghị xét tặng danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến [từ ngày 01/12/2025]](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/11/24/thu-tuc-de-nghi-xet-tang-danh-hieu-tap-the-lao-dong-tien-tien-tu-ngay-01-12-2025_2411105633.jpeg)

![Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ giao dịch [mới nhất]](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/11/20/thu-tuc-chung-thuc-viec-sua-doi-bo-sung-huy-bo-giao-dich-moi-nhat_2011164031.jpeg)
