Đăng ký thường trú bao nhiêu tiền? [Lệ phí cập nhật] 2024

Đăng ký thường trú bao nhiêu tiền, cần chuẩn bị giấy tờ gì là những vấn đề mà hầu hết những người muốn thực hiện thủ tục đăng ký thường trú thắc mắc. Hãy theo dõi bài viết này để có câu trả lời chính xác nhất theo quy định của pháp luật.

Lệ phí đăng ký thường trú bao nhiêu tiền?

Hiện nay, lệ phí đăng ký thường trú được áp dụng theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC như sau:

Hình thức đăng ký

Lệ phí

Đăng ký trực tiếp tại cơ quan quản lý cư trú, bao gồm:

  • Công an xã, phường, thị trấn;
  • Công an huyện, quận, thị xã, thành phố ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

20.000 đồng/lần

Đăng ký trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an

10.000 đồng/lần

Đăng ký thường trú bao nhiêu tiền?
Giải đáp: Đăng ký thường trú bao nhiêu tiền? (Ảnh minh họa)

Cần chuẩn bị giấy tờ gì để đăng ký thường trú?

Để thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, cần chuẩn bị các giấy tờ quy định tại Điều 21 Luật Cư trú quy định như sau:

- Trường hợp đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình:

- Trường hợp đăng ký thường trú đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu đồng ý:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;

  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác.

- Trường hợp đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

  • Hợp đồng hoặc văn bản về việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

- Trường hợp đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo;

  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở;

  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thuộc các đối tượng là trẻ em, người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng, người không nơi nương tựa được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo.

- Trường hợp đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

  • Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội;

  • Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

- Trường hợp đăng ký thường trú trên phương tiện được đăng ký thường trú:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

  • Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;

  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

Lưu ý:

- Trong tờ khai đăng ký thường trú cho người chưa thành niên phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

- Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì bổ sung thêm hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng vào hồ sơ.

Nếu không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.

Trên đây là thông tin về: Đăng ký thường trú bao nhiêu tiền? Nếu còn vướng mắc về thủ tục đăng ký thường trú, bạn đọc vui lòng gọi tới tổng đài 19006192 của LuatVietnam để được tư vấn.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.

Tài khoản định danh điện tử mức 2 là gì? Có bắt buộc làm không?

Tài khoản định danh điện tử mức 2 là gì? Có bắt buộc làm không?

Tài khoản định danh điện tử mức 2 là gì? Có bắt buộc làm không?

Tài khoản định danh điện tử mức 2 trên ứng dụng VNeID có thể sử dụng khi đi máy bay, dùng thay Căn cước công dân, giấy phép lái xe, thẻ bảo hiểm y tế... Hãy đọc bài viết này để hiểu rõ tài khoản định danh điện tử mức 2 là gì và có nên đăng ký không.