Sau đây là mức phạt vi phạm giao thông của ô tô thường gặp nhất tại dự thảo Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ:
Hành vi | Mức phạt |
Vi phạm về biển báo giao thông | |
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường | 300.000 đồng đến 400.000 đồng Theo điểm a khoản 1 Điều 7 |
| 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng Theo điểm k khoản 3 Điều 7 |
Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng Theo khoản 4 Điều 7 |
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” | 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng Theo điểm c khoản 5 Điều 7 |
Vi phạm về tốc độ cho phép | |
Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định | 400.000 đồng đến 600.000 đồng Theo điểm c khoản 2 Điều 7 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng Theo điểm a khoản 3 Điều 7 |
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng Theo điểm t khoản 3 Điều 7 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h. | 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng Theo điểm i khoản 5 Điều 7 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng Theo điểm a khoản 6 Điều 7 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h | 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng Theo điểm c khoản 7 Điều 7 |
Vi phạm về nồng độ cồn | |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng Theo điểm u khoản 3 Điều 7 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. | 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng Theo điểm c khoản 8 Điều 7 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng Theo điểm a khoản 10 Điều 7 |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ | 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng Theo điểm b khoản 10 Điều 7 |
Vi phạm về chở quá số lượng | |
Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định | 400.000 đồng đến 600.000 đồng Theo điểm d khoản 2 Điều 7 |
Vi phạm về đèn chiếu sáng | |
Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau, khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn; | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng Theo điểm g khoản 3 Điều 7 |
Vi phạm về thắt dây an toàn | |
Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng Theo điểm p khoản 3 Điều 7 |
Chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng Theo điểm s khoản 3 Điều 7 |
Chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô (trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế) ngồi cùng hàng ghế với người lái xe hoặc không sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em theo quy định | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng Theo điểm r khoản 3 Điều 7 |
Vi phạm về đèn tín hiệu giao thông | |
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông | 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng Theo điểm a khoản 5 Điều 7 |
Vi phạm về giấy tờ tham gia giao thông | |
Điều khiển xe không có Chứng nhận đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Chứng nhận đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng Theo điểm a khoản 4 Điều 14 |
Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); | 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng Theo điểm a khoản 5 Điều 14 |
Sử dụng Chứng nhận đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Chứng nhận đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); | 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng Theo điểm b khoản 6 Điều 14 |
Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) | 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng Theo điểm c khoản 6 Điều 14 |
Trên đây là đề xuất 24 mức phạt vi phạm giao thông của ô tô thường gặp tại dự thảo Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.