Dưới đây là bảng tổng hợp đề xuất 18 mức phạt vi phạm giao thông của xe máy thường gặp tại Dự thảo Nghị định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ:
Vi phạm | Mức phạt |
Vi phạm về điều khiển xe chay quá tốc độ | |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h. | 300.000 - 400.000 đồng Theo điểm c khoản 2 Điều 8 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h. | 800.000 - 1.000.000 đồng Theo điểm a khoản 4 Điều 8 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h. | 4.000.000 - 5.000.000 đồng Theo điểm a khoản 7 Điều 8 |
Vi phạm về chở quá số người quy định | |
Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 12 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật, người già yếu hoặc người khuyết tật. | 300.000 - 400.000 đồng Theo điểm l khoản 2 Điều 8 |
Chở theo từ 03 người trở lên trên xe. | 400.000 - 600.000 đồng Theo điểm b khoản 3 Điều 8 |
Vi phạm về đi không đúng làn đường | |
Đi không đúng phần đường, làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều). | 400.000 - 600.000 đồng Theo điểm g khoản 3 Điều 8 |
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”. | 1.000.000 - 2.000.000 đồng Theo điểm a khoản 5 Điều 8 |
Vi phạm về đội mũ bảo hiểm | |
Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ. | 400.000 - 600.000 đồng Theo điểm n khoản 3 Điều 8 |
Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật. | 400.000 - 600.000 đồng Theo điểm o khoản 3 Điều 8 |
Vi phạm về nồng độ cồn | |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. | 400.000 - 600.000 đồng Theo điểm p khoản 3 Điều 8 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. | 4.000.000 - 5.000.000 đồng Theo điểm c khoản 7 Điều 8 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở. | 6.000.000 - 8.000.000 đồng Theo điểm e khoản 8 Điều 8 |
Vi phạm về đèn tín hiệu giao thông | |
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông. | 800.000 - 1.000.000 đồng Theo điểm e khoản 4 Điều 8 |
Vi phạm về giấy tờ tham gia giao thông | |
Điều khiển xe không có chứng nhận đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Chứng nhận đăng ký xe đã hết hạn sử dụng. | 800.000 - 1.000.000 đồng Theo điểm a khoản 2 Điều 15 |
Không có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực. | 100.000 - 200.000 đồng Theo khoản 2 Điều 19 |
Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kw và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: - Không có Giấy phép lái xe hoặc giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không có hiệu lực với loại xe đang điều khiển; - Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo hoặc không xuất trình được trên tài khoản định danh điện tử Giấy phép lái xe quốc gia; - Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe). | 1.000.000 - 2.000.000 đồng Theo khoản 4 Điều 19 |
Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kw, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: - Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển; - Không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không có hiệu lực; - Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo hoặc không xuất trình được trên tài khoản định danh điện tử Giấy phép lái xe quốc gia; - Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe). | 4.000.000 - 5.000.000 đồng Theo khoản 6 Điều 19 |
Vi phạm về độ tuổi điều khiển phương tiện giao thông | |
Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên hoặc động cơ điện có công suất từ 04 kW trở lên. | 400.000 - 600.000 đồng Theo điểm a khoản 3 Điều 19 |
Trên đây là Đề xuất 18 mức phạt vi phạm giao thông của xe máy thường gặp tại dự thảo Nghị định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ.