Thủ tục thành lập công ty cổ phần dưới đây được LuatVietnam cập nhật theo quy định mới nhất khi liên thông, phối hợp giữa cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế.
- Phải có ít nhất 3 cổ đông (theo điểm b khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Khả năng huy động vốn linh hoạt: So với các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt do được phép phát hành các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu…
- Cổ đông được tự do chuyển nhượng phần vốn.
Cụ thể, công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, không bị hạn chế chuyển nhượng trừ 02 trường hợp sau:
+ Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho người khác không phải là cổ đông sáng lập phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận (khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp).
+ Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác (khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp).
- Lợi nhuận của công ty có thể được chi trả bằng cổ tức.
2. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?
Theo Quyết định 855/QĐ-BKHĐT, hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những giấy tờ sau:
- Dự thảo điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức).
- Danh sách cổ đông sáng lập:
Danh sách cổ đông sáng lập lập theo mẫu.
Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu.
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội);
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội. (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội);
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông.
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp tổ chức là cơ quan nhà nước) và văn bản uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
+ Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Hồ sơ thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất (Ảnh minh hoạ)
3. Trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất
Căn cứ Quyết định 855/QĐ-BKHĐT, thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện theo 03 bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
(Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải nộp qua mạng)
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
+ Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:
+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
+ Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh:
+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.
+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung; nếu hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin cho cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp sau khi nhận được mã số từ cơ quan thuế
+ Sau khi nhận được thông báo, người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Nhận kết quả
* Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Lệ phí giải quyết:
- 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.
Trên đây là chi tiết thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất đã được cập nhật. Doanh nghiệp cần phải chuẩn bị đầy đủ và kiểm tra tính chính xác của hồ sơ trước khi trình nộp.
Nếu có nhu cầu làm thủ tục thành lập công ty cổ phần, quý khách hàng vui lòng gọi ngay đến số 0938 36 1919 để được các chuyên viên pháp lý doanh nghiệp của LuatVietnam hỗ trợ miễn phí.
Trong quá trình kinh doanh, các doanh nghiệp có thể điều chỉnh quy mô và cơ cấu tổ chức cho phù hợp. Tuỳ vào nhu cầu và điều kiện, công ty có thể tổ chức lại doanh nghiệp với các hình thức chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
Biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp được thay mới toàn bộ tại Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT, được áp dụng từ ngày 11/03/2019. LuatVietnam đã tách riêng 41 biểu mẫu đăng ký kinh doanh dành cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh dưới đây:
Thông báo bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp được dùng khi doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh theo mẫu Phụ lục II-1 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có thay đổi tới Phòng Đăng ký kinh doanh.
Theo khoản 2 Điều 32 Luật Doanh nghiệp năm 2014, khi có nhu cầu thay đổi nội dung trên Giấy ĐKDN, cần phải nộp thông báo Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tới Phòng ĐKKD trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Mẫu Phụ lục I-10 - Danh sách người đại diện theo ủy quyền được ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT - Thông tư mới nhất về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực từ ngày 11/03/2019.
Trong quá trình kinh doanh, các doanh nghiệp có thể điều chỉnh quy mô và cơ cấu tổ chức cho phù hợp. Tuỳ vào nhu cầu và điều kiện, công ty có thể tổ chức lại doanh nghiệp với các hình thức chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
Biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp được thay mới toàn bộ tại Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT, được áp dụng từ ngày 11/03/2019. LuatVietnam đã tách riêng 41 biểu mẫu đăng ký kinh doanh dành cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh dưới đây:
Thông báo bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp được dùng khi doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh theo mẫu Phụ lục II-1 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có thay đổi tới Phòng Đăng ký kinh doanh.