Làm gì khi cổ đông không góp đủ vốn?

Các cổ đông công ty cổ phần phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Vậy, phải làm gì khi cổ đông không góp đủ vốn?


Làm gì khi cổ đông không góp đủ vốn?

Theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020, các cổ đông công ty phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn.

Hội đồng quản trị của công ty có trách nhiệm giám sát, đôn đốc các cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần các cổ đông đã đăng ký mua.

Trong trường hợp có cổ đông không góp đủ vốn điều lệ như đã cam kết trong thời hạn quy định, công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ và tiến hành thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập (nếu có cổ đông không góp vốn) trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua.

Như vậy, nếu cổ đông không góp đủ vốn thì công ty xử lý theo hướng như sau:

- Giảm vốn điều lệ: Cổ đông không góp đủ vốn đã đăng ký trong thời hạn quy định, không có nhu cầu góp đủ vốn.

- Tăng vốn điều lệ: Cổ đông muốn tiếp tục góp vốn điều lệ. Trong trường hợp này, tư cách cũng như quyền lợi, nghĩa vụ của các cổ đông được quy định như sau:

+ Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua: Không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác. Đồng thời, công ty phải thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập;

+ Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua: Vẫn có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác.

lam gi khi co dong khong gop du von


Giải quyết tranh chấp khi cổ đông không góp đủ vốn

Vẫn tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020, nếu xảy ra tranh chấp với khách hàng trong trường hợp cổ đông không góp đủ vốn vào doanh nghiệp thì sẽ xử lý như sau:

1. Tranh chấp trong thời hạn 90 ngày

Thời hạn 90 ngày được xác định kể từ ngày công ty thành lập. Đây cũng là ngày cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua.

Trong trườn hợp này, cổ đông chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua phải chịu trách nhiệm tương ứng với tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn 90 ngày.

2. Tranh chấp sau thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập

Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Trong trường hợp này thì cổ đông không chịu trách nhiệm tài chính gì nếu không góp đủ vốn điều lệ.

Về phía công ty, các thành viên Hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới về các thiệt hại phát sinh do không giám sát, đôn đốc thanh toán đủ, đúng hạn số cổ phần các cổ đông đã đăng ký mua và/hoặc không đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ đúng thời hạn quy định.

Trên đây là giải đáp về vấn đề làm gì khi cổ đông không góp đủ vốn? Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Sở hữu bao nhiêu cổ phần thì trở thành cổ đông sáng lập?

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Để được kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Vậy doanh nghiệp cần sử dụng mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá nào theo quy định hiện hành?

Giải thể công ty TNHH 1 thành viên: Cần điều kiện gì? Thủ tục thế nào?

Giải thể công ty TNHH 1 thành viên: Cần điều kiện gì? Thủ tục thế nào?

Giải thể công ty TNHH 1 thành viên: Cần điều kiện gì? Thủ tục thế nào?

Giải thể là một phương án được nhiều chủ sở hữu lựa chọn để chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp khi mà kết quả kinh doanh không hiệu quả. Vậy để giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 1 thành viên thì cần tiến hành những công việc gì?

Hướng dẫn chi tiết thủ tục thành lập công ty môi giới BĐS

Hướng dẫn chi tiết thủ tục thành lập công ty môi giới BĐS

Hướng dẫn chi tiết thủ tục thành lập công ty môi giới BĐS

Kinh doanh bất động sản (BĐS) là một trong những lĩnh vực nhận được sự quan tâm đặc biệt của nhiều người trong những năm gần đây. Trong đó, số lượng các công ty môi giới bất động sản được lập nên đã gia tăng đáng kể. Tuy nhiên không phải công ty môi giới bất động sản nào cũng được thành lập theo đúng quy định pháp luật.