Công ty bất động sản: Điều kiện hoạt động và quy trình thành lập

Tập đoàn địa ốc hay sàn giao dịch bất động sản đều là những tên gọi của các công ty bất động sản. Đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và hoạt động dưới nhiều hình thức.


Kinh doanh bất động sản là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luât kinh doanh bất động sản 2014 quy định: “Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi”

Như vậy, hoạt động kinh doanh bất động sản có thể chia thành hai hoạt động chính như sau:

- Kinh doanh bất động sản: bao gồm các hoạt động: xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

- Kinh doanh dịch vụ bất động sản: bao gồm các hoạt động: thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.

Lưu ý: Theo khoản 2 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định, trường hợp cá nhân, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không cần đáp ứng về điều kiện đăng ký kinh doanh (thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã) để được hoạt động kinh doanh bất động sản.


Điều kiện kinh doanh bất động sản

Kinh doanh bất động sản

Kinh doanh dịch vụ bất động sản

- Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp), trừ trường hợp quy định dưới đây.

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.

(theo Điều 10 Luật Kinh doanh bất động động sản 2014).

* Môi giới bất động sản:

- Phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Kinh doanh bất động sản 2014.

- Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.

(theo Điều 62 Luật Kinh doanh bất động sản 2014)

* Sàn giao dịch bất động sản

- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải thành lập doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

- Sàn giao dịch bất động sản phải có quy chế hoạt động, tên, địa chỉ, cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động.

(theo Điều 69 Luật Kinh doanh bất động sản 2020)

* Dịch vụ tư vấn, quản lý bất động sản

- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản phải thành lập doanh nghiệp.

- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản phải thành lập doanh nghiệp. Trường hợp kinh doanh dịch vụ quản lý nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở thì phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.

(theo khoản 1 Điều 74 và khoản 1 Điều 75 Luật Kinh doanh bất động sản 2014).

Như vậy, theo quy định điều kiện về vốn pháp định là 20 tỷ đối với công ty kinh doanh bất động sản đã được bãi bỏ. Do đó, để được kinh doanh bất động sản, cá nhân, tổ chức chỉ phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.

cong ty bat dong sanThành lập công ty bất động sản (Ảnh minh hoạ)

Thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản

1. Lựa chọn ngành, nghề

Ngành, nghề của công ty bất động sản được lựa chọn căn cứ theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, bao gồm:

STT

Ngành, nghề

Mã ngành, nghề

1

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

6810

2

Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất

6820

2. Chuẩn bị hồ sơ

Loại hình công ty

Chi tiết

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Link

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Link

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Link

Hồ sơ thành công ty hợp danh

Link

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân

Link

3. Nơi nộp hồ sơ

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

- Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh (đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phải đăng ký qua mạng).

4. Thời gian giải quyết

03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

5. Lệ phí giải quyết

- 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).

- Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.

Nếu có thắc mắc liên quan đến vấn đề thành lập công ty bất động sản, độc giả vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

>> Môi giới bất động sản: Phân biệt “cò đất” và môi giới chuyên nghiệp

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là cơ sở giúp các nhà đầu tư nước ngoài thiết lập cơ sở kinh doanh với đầy đủ tư cách pháp nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam. Vậy các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thế nào?

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Trong xuất nhập khẩu, có một loại hình là xuất nhập khẩu tại chỗ. Vậy xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Loại hàng hóa nào được thực hiện xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ? Thủ tục hải quan khi hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ được thực hiện như thế nào?