- 1. Quét mã QR trên mẫu Sổ mới có những thông tin gì?
- 1.1 Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
- 1.2 Thông tin về thửa đất
- 1.3 Thông tin về tài sản gắn liền với đất
- 1.4 Thông tin về sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất
- 1.5 Thông tin về ghi chú và nội dung thay đổi
- 2. Thông tin Sổ đỏ được thể hiện thế nào trong mã QR?
- 3. Mẫu Giấy chứng nhận mới từ 01/01/2025
1. Quét mã QR trên mẫu Sổ mới có những thông tin gì?
Theo khoản 5 Điều 14 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, từ 01/01/2025, trên mẫu Giấy chứng nhận mới sẽ in mã QR nằm ở góc trên bên phải của trang 1 (với Sổ in lần đầu).
Mã QR in trên Giấy chứng nhận dùng để lưu trữ và hiển thị các thông tin chi tiết của Sổ cũng như các thông tin để quản lý mã QR, được in bảo đảm yêu cầu về kỹ thuật đối với mã hình QR code 2005 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7322:2009 (ISO/IEC 18004:2006) với kích thước 02 cm x 02 cm.
Thông tin hiển thị trên mã QR có giá trị như thông tin Giấy chứng nhận, được thống nhất với thông tin trong cơ sở dữ liệu về đất đai hoặc thông tin ghi nhận trên hồ sơ địa chính với những nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
Cụ thể, theo Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ 2024 mới nhất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, những thông tin hiển thị trong mã QR được in trên mẫu Giấy chứng nhận mới từ năm 2025 bao gồm:
1.1 Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được thể hiện tại Mục 1 trong Mã QR:
- Nội dung và hình thức: Trình bày theo Điều 32 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT.
- Trường hợp người có quyền sử dụng riêng đối với 01 phần diện tích thửa đất, sở hữu riêng 01 phần tài sản gắn liền với đất và có quyền sử dụng chung đối với một phần diện tích khác của thửa đất, sở hữu chung đối với một phần tài sản khác: Thể hiện tên những người cùng sử dụng chung đối với từng phần diện tích đất sử dụng chung; tên người sở hữu chung đối với từng phần diện tích tài sản gắn liền với đất chung.
1.2 Thông tin về thửa đất
Thông tin về thửa đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 2 trong Mã QR Giấy chứng nhận:
(1) Nội dung và hình thức:
- Số thửa đất là số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu của thửa đất theo mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.
- Số tờ bản đồ là số thứ tự của tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về bản đồ địa chính;
- Diện tích:Xác định theo đơn vị mét vuông (m2), làm tròn đến 01 chữ số thập phân.
- Trường hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã mà thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của một cơ quan thì thể hiện thêm thông tin: “trong đó: ...m2 thuộc ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp xã); ...m2 thuộc …”.
Trường hợp thửa đất có nhà chung cư thì thể hiện diện tích đất để xây dựng nhà chung cư.
- Loại đất được xác định và thể hiện bằng tên gọi trên sổ địa chính và mã trên bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai cho từng thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến.
- Loại đất thể hiện trên sổ địa chính theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không thuộc trường hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất để quản lý.
Trường hợp đăng ký đất đai lần đầu mà chưa được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì xác định và thể hiện theo loại đất hiện trạng đang sử dụng tại thời điểm đăng ký.
Trường hợp loại đất hiện trạng sử dụng khác với mục đích sử dụng được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không thuộc trường hợp phải xin phép hoặc được Nhà nước giao đất để quản lý: Ghi cả loại đất theo hiện trạng sử dụng và loại đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất vào sổ mục kê đất đai và bản đồ địa chính.
- Mã loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính và sổ mục kê: Thực hiện theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai.
Trường hợp đất được giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng vào nhiều loại đất khác nhau/chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất mà không phải tách thửa: Thể hiện tất cả các mục đích sử dụng đất đó. Ví dụ: Đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất trồng cây hằng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản ...
- Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất: Lần lượt ghi từng loại đất, diện tích kèm theo. Ví dụ: “Loại đất: Đất ở tại nông thôn 50m2; Đất trồng cây lâu năm 150m2".
* Thông tin về thời hạn sử dụng đất:
Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài: Ghi “Lâu dài”
Trường hợp sử dụng đất có thời hạn: Ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất
- Các trường hợp còn lại: Ghi thời hạn sử dụng đất theo quy định, cụ thể:
Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài: Ghi “Lâu dài”
Trường hợp sử dụng đất có thời hạn: Ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất, trừ trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thì ghi: “… năm (ghi thời hạn sử dụng được xác định theo quy định của pháp luật) kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”
- Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất với thời hạn sử dụng đất khác nhau: Ghi lần lượt từng loại đất và thời hạn sử dụng đất. Ví dụ: “Thời hạn sử dụng: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: 50 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”.
- Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa cấp Sổ: Ghi “Chưa xác định”.
- Trường hợp không có văn bản giao đất để quản lý hoặc văn bản giao đất để quản lý không xác định thời hạn: Ghi “Chưa xác định”.
* Thông tin về hình thức sử dụng đất:
Hình thức sử dụng đất riêng: Dành cho trường hợp đất thuộc quyền sử dụng của 01 người sử dụng đất như: một cá nhân, một tổ chức, một cộng đồng dân cư, một người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Hình thức sử dụng đất chung: Dành cho trường hợp đất thuộc quyền sử dụng chung của từ 02 người trở lên.
Hình thức sử dụng đất riêng: Ghi “Sử dụng riêng”.
Hình thức sử dụng đất chung được thể hiện: “Sử dụng chung”.
Trường hợp thửa đất có phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của nhiều người sử dụng đất và có phần diện tích thuộc quyền sử dụng riêng của từng người sử dụng đất: Ghi “... m2 sử dụng chung; ... m2 sử dụng riêng”.
Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì ghi lần lượt: “Sử dụng riêng” kèm loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng và “Sử dụng chung” và loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng chung.
Ví dụ: “Sử dụng riêng: Đất ở 120m2, đất trồng cây lâu năm 300m2; Sử dụng chung: Đất ở 50m2, đất trồng cây hằng năm 200m2”.Trường hợp thửa đất có nhà chung cư mà chủ đầu tư đã bán căn hộ đầu tiên: Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư thể hiện “Sử dụng chung”.
(2) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho 01 thửa đất: Thể hiện thông tin của thửa đất theo khoản 1 đến khoản 6 Điều 33 và khoản 9 Điều 8 Thông tư số 10/2024.
(3) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp thể hiện như sau:
Tờ bản đồ số | Thửa đất số | Diện tích (m2) | Loại đất | Thời hạn sử dụng | Hình thức sử dụng | Nguồn gốc sử dụng đất | Địa chỉ |
(4) Trường hợp cấp Sổ với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu tài sản là người sử dụng đất thì thể hiện như sau:
Tờ bản đồ số | Thửa đất số | Diện tích (m2) | Loại đất | Thời hạn sử dụng | Hình thức sử dụng | Nguồn gốc sử dụng đất | Địa chỉ |
(5) Trường hợp cấp Sổ đối với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng đất thì thể hiện thông tin về các thửa đất như sau:
Tờ bản đồ số | Thửa đất số | Diện tích (m2) | Loại đất | Thời hạn sử dụng | Hình thức sử dụng | Nguồn gốc sử dụng | Địa chỉ |
1.3 Thông tin về tài sản gắn liền với đất
Thông tin về tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 3 trong Mã QR Giấy chứng nhận:
- Nội dung và hình thức: Trình bày theo Điều 34 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT.
- Đối với trường hợp tài sản là nhà chung cư hoặc công trình xây dựng mà cấp Giấy chứng nhận cho một số căn hộ hoặc một số hạng mục công trình hoặc một số phần diện tích của hạng mục công trình thì thể hiện thông tin về tên tài sản theo khoản 6 Điều 34 Thông tư số 10/2024 và thông tin chi tiết như sau:
Hạng mục công trình/Tên tài sản | Diện tích xây dựng (m2) | Diện tích sử dụng (m2) hoặc công suất | Hình thức sở hữu | Cấp công trình | Thời hạn sở hữu | Địa chỉ |
- Đối với trường hợp tài sản là căn hộ thì thể hiện theo bảng sau:
Tên tài sản | Diện tích sàn xây dựng (m2) | Diện tích sử dụng (m2) | Hình thức sở hữu | Thời hạn sở hữu |
- Đối với hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ thì thể hiện thông tin như sau:
Tên tài sản sở hữu chung ngoài căn hộ | Diện tích sàn xây dựng (m2) |
Hành lang | |
Phòng họp cộng đồng | |
… |
- Đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung: Thể hiện thông tin như sau:
Diện tích đất sử dụng: thể hiện tổng diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng riêng và sử dụng chung với người khác.
Diện tích của tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sử dụng): thể hiện tổng diện tích tài sản mà người được cấp Sổ có quyền sở hữu riêng và chung với người khác.
- Trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:
Tên tài sản | Diện tích xây dựng (m2) | Diện tích sử dụng (m2) | Hình thức sở hữu | Cấp công trình | Thời hạn sở hữu |
1.4 Thông tin về sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất
Thông tin về Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 4 Mã QR Giấy chứng nhận:
- Nội dung, hình thức: Trình bày theo Điều 39 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT.
- Phải thể hiện đầy đủ các sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trừ sơ đồ thửa đất và phải liệt kê đầy đủ các đỉnh thửa của thửa đất trong bảng liệt kê tọa độ.
- Thông tin của thửa đất: Thể hiện theo khoản 10 Điều 8 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT.
1.5 Thông tin về ghi chú và nội dung thay đổi
Thông tin về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 5 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:
- Nội dung và hình thức trình bày: Thể hiện tại Điều 40 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT.
- Thông tin về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Giấy chứng nhận còn thể hiện các nội dung:
Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề của thửa đất.
Thông tin về hạn chế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Thể hiện đầy đủ thông tin về đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Lưu ý: Trường hợp là Sổ cấp lại, đính chính…: Sau khi thay đổi thông tin, mã QR sẽ được thể hiện ở góc bên phải của cột “Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý” tại mục 6 trang 2 Giấy chứng nhận.
2. Thông tin Sổ đỏ được thể hiện thế nào trong mã QR?
Thông tin mã QR trên mẫu GCN được trình bày với kích thước 210 x 297mm, có Quốc huy, dòng chữ "Thông tin quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất", số phát hành giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 08 chữ số và 05 mục:
- Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Thông tin thửa đất; tài sản gắn liền với đất
- Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất;
- Ghi chú
- Nội dung thay đổi.
Cụ thể:
3. Mẫu Giấy chứng nhận mới từ 01/01/2025
Căn cứ Điều 29 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất từ 01/01/2025 thể hiện các nội dung sau:
(1) Trang 1 gồm:
- Quốc huy, Quốc hiệu;
- Dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ
- Mã QR
- Mã Giấy chứng nhận
- Mục 1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Mục 2. Thông tin thửa đất
- Mục 3. Thông tin tài sản gắn liền với đất
- Địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận
- Số phát hành Giấy chứng nhận (số seri)
- Dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”
(2) Trang 2 gồm:
- Mục 4. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất:;
- Mục 5. Ghi chú
- Mục 6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận
- Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận.
Trên đây là cập nhật của LuatVietnam về vấn đề "Quét mã QR trên mẫu Sổ đỏ, Sổ hồng mới có những thông tin gì?"