Quét mã QR trên mẫu Sổ đỏ, Sổ hồng mới có những thông tin gì?

Từ 01/01/2025, khi làm Sổ lần đầu hoặc xin cấp đổi, cấp lại, người dân sẽ được cấp mẫu Sổ mới với điểm nổi bật là mã QR nằm ngay trên trang 01 Giấy chứng nhận. Rất nhiều người tò mò khi quét mã QR trên mẫu Sổ mới có những thông tin gì? Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây. 

1. Quét mã QR trên mẫu Sổ mới có những thông tin gì?

Quét mã QR trên mẫu Sổ mới có những thông tin gì?
Mẫu Giấy chứng nhận sẽ áp dụng bắt đầu từ 01/01/2025 (Ảnh minh họa)

Theo khoản 5 Điều 14 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, từ 01/01/2025, trên mẫu Giấy chứng nhận mới sẽ in mã QR nằm ở góc trên bên phải của trang 1 (với Sổ in lần đầu).

Mã QR in trên Giấy chứng nhận dùng để lưu trữ và hiển thị các thông tin chi tiết của Sổ cũng như các thông tin để quản lý mã QR, được in bảo đảm yêu cầu về kỹ thuật đối với mã hình QR code 2005 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7322:2009 (ISO/IEC 18004:2006) với kích thước 02 cm x 02 cm.

Thông tin hiển thị trên mã QR có giá trị như thông tin Giấy chứng nhận, được thống nhất với thông tin trong cơ sở dữ liệu về đất đai hoặc thông tin ghi nhận trên hồ sơ địa chính với những nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

Cụ thể, theo Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ 2024 mới nhất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, những thông tin hiển thị trong mã QR được in trên mẫu Giấy chứng nhận mới từ năm 2025 bao gồm:

1.1 Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được thể hiện tại Mục 1 trong Mã QR:

- Nội dung và hình thức: Trình bày theo Điều 32 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT.

- Trường hợp người có quyền sử dụng riêng đối với 01 phần diện tích thửa đất, sở hữu riêng 01 phần tài sản gắn liền với đất và có quyền sử dụng chung đối với một phần diện tích khác của thửa đất, sở hữu chung đối với một phần tài sản khác: Thể hiện tên những người cùng sử dụng chung đối với từng phần diện tích đất sử dụng chung; tên người sở hữu chung đối với từng phần diện tích tài sản gắn liền với đất chung.

1.2 Thông tin về thửa đất

Thông tin về thửa đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 2 trong Mã QR Giấy chứng nhận:

(1) Nội dung và hình thức:

* Phần “Thửa đất số: …; tờ bản đồ số: ...” được thể hiện như sau:  
  • Số thửa đất là số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu của thửa đất theo mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.
  • Số tờ bản đồ là số thứ tự của tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về bản đồ địa chính;
Thông tin về diện tích: 
  • Diện tích:Xác định theo đơn vị mét vuông (m2), làm tròn đến 01 chữ số thập phân.
  • Trường hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã mà thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của một cơ quan thì thể hiện thêm thông tin: “trong đó: ...m2 thuộc ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp xã); ...m2 thuộc …”.
  • Trường hợp thửa đất có nhà chung cư thì thể hiện diện tích đất để xây dựng nhà chung cư.

* Thông tin về loại đất:
  • Loại đất được xác định và thể hiện bằng tên gọi trên sổ địa chính và mã trên bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai cho từng thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến.
  • Loại đất thể hiện trên sổ địa chính theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không thuộc trường hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất để quản lý.
  • Trường hợp đăng ký đất đai lần đầu mà chưa được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì xác định và thể hiện theo loại đất hiện trạng đang sử dụng tại thời điểm đăng ký.

  • Trường hợp loại đất hiện trạng sử dụng khác với mục đích sử dụng được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không thuộc trường hợp phải xin phép hoặc được Nhà nước giao đất để quản lý: Ghi cả loại đất theo hiện trạng sử dụng và loại đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất vào sổ mục kê đất đai và bản đồ địa chính.

  • ​Mã loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính và sổ mục kê: Thực hiện theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai.
  • Trường hợp đất được giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng vào nhiều loại đất khác nhau/chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất mà không phải tách thửa: Thể hiện tất cả các mục đích sử dụng đất đó. Ví dụ: Đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất trồng cây hằng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản ...

  • ​Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất: Lần lượt ghi từng loại đất, diện tích kèm theo. Ví dụ: “Loại đất: Đất ở tại nông thôn 50m2; Đất trồng cây lâu năm 150m2".

* Thông tin về thời hạn sử dụng đất: 

- Trường hợp được Nhà nước giao/cho thuê đất: Ghi thời hạn theo Quyết định giao đất, cho thuê đất, cụ thể:
  • Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài: Ghi “Lâu dài”

  • Trường hợp sử dụng đất có thời hạn: Ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất

- Các trường hợp còn lại: Ghi thời hạn sử dụng đất theo quy định, cụ thể:

  • Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài: Ghi “Lâu dài”

  • Trường hợp sử dụng đất có thời hạn: Ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất, trừ trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thì ghi: “… năm (ghi thời hạn sử dụng được xác định theo quy định của pháp luật) kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”

- Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất với thời hạn sử dụng đất khác nhau: Ghi lần lượt từng loại đất và thời hạn sử dụng đất. Ví dụ: “Thời hạn sử dụng: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: 50 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”.

- Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa cấp Sổ: Ghi “Chưa xác định”.

- Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý: Thể hiện thời hạn theo văn bản giao đất để quản lý

- Trường hợp không có văn bản giao đất để quản lý hoặc văn bản giao đất để quản lý không xác định thời hạn: Ghi “Chưa xác định”.

* Thông tin về hình thức sử dụng đất:

- Thông tin về hình thức sử dụng đất gồm hình thức sử dụng chung và hình thức sử dụng riêng. Trong đó:
  • Hình thức sử dụng đất riêng: Dành cho trường hợp đất thuộc quyền sử dụng của 01 người sử dụng đất như: một cá nhân, một tổ chức, một cộng đồng dân cư, một người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.

  • Hình thức sử dụng đất chung: Dành cho trường hợp đất thuộc quyền sử dụng chung của từ 02 người trở lên.

- Cách thể hiện hình thức sử dụng đất:
  • Hình thức sử dụng đất riêng: Ghi “Sử dụng riêng”.

  • Hình thức sử dụng đất chung được thể hiện: “Sử dụng chung”.

  • Trường hợp thửa đất có phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của nhiều người sử dụng đất và có phần diện tích thuộc quyền sử dụng riêng của từng người sử dụng đất: Ghi “... m2 sử dụng chung; ... m2 sử dụng riêng”.

  • Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì ghi lần lượt: “Sử dụng riêng” kèm loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng và “Sử dụng chung” và loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng chung.

    Ví dụ: “Sử dụng riêng: Đất ở 120m2, đất trồng cây lâu năm 300m2; Sử dụng chung: Đất ở 50m2, đất trồng cây hằng năm 200m2”.
  • Trường hợp thửa đất có nhà chung cư mà chủ đầu tư đã bán căn hộ đầu tiên: Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư thể hiện “Sử dụng chung”.

* Thông tin về địa chỉ: Thể hiện đầy đủ số nhà, tên đường, phố (nếu có); tên điểm dân cư (tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, điểm dân cư tương tự) hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất ngoài khu dân cư); tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh nơi có thửa đất.

(2) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho 01 thửa đất: Thể hiện thông tin của thửa đất theo khoản 1 đến khoản 6 Điều 33 và khoản 9 Điều 8 Thông tư số 10/2024.

(3) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp thể hiện như sau:

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Loại đất

Thời hạn sử dụng

Hình thức sử dụng

Nguồn gốc sử dụng đất

Địa chỉ

(4) Trường hợp cấp Sổ với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu tài sản là người sử dụng đất thì thể hiện như sau:

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Loại đất

Thời hạn sử dụng

Hình thức sử dụng

Nguồn gốc sử dụng đất

Địa chỉ

(5) Trường hợp cấp Sổ đối với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng đất thì thể hiện thông tin về các thửa đất như sau:

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Loại đất

Thời hạn sử dụng

Hình thức sử dụng

Nguồn gốc sử dụng

Địa chỉ

1.3 Thông tin về tài sản gắn liền với đất

Thông tin về tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 3 trong Mã QR Giấy chứng nhận:

- Nội dung và hình thức: Trình bày theo Điều 34 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT.

- Đối với trường hợp tài sản là nhà chung cư hoặc công trình xây dựng mà cấp Giấy chứng nhận cho một số căn hộ hoặc một số hạng mục công trình hoặc một số phần diện tích của hạng mục công trình thì thể hiện thông tin về tên tài sản theo khoản 6 Điều 34 Thông tư số 10/2024 và thông tin chi tiết như sau:

Hạng mục công trình/Tên tài sản

Diện tích xây dựng (m2)

Diện tích sử dụng (m2) hoặc công suất

Hình thức sở hữu

Cấp công trình

Thời hạn sở hữu

Địa chỉ

- Đối với trường hợp tài sản là căn hộ thì thể hiện theo bảng sau:

Tên tài sản

Diện tích sàn xây dựng (m2)

Diện tích sử dụng (m2)

Hình thức sở hữu

Thời hạn sở hữu

- Đối với hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ thì thể hiện thông tin như sau:

Tên tài sản sở hữu chung ngoài căn hộ

Diện tích sàn xây dựng (m2)

Hành lang

Phòng họp cộng đồng

- Đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung: Thể hiện thông tin như sau:

  • Diện tích đất sử dụng: thể hiện tổng diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng riêng và sử dụng chung với người khác.

  • Diện tích của tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sử dụng): thể hiện tổng diện tích tài sản mà người được cấp Sổ có quyền sở hữu riêng và chung với người khác.

- Trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:

Tên tài sản

Diện tích xây dựng (m2)

Diện tích sử dụng (m2)

Hình thức sở hữu

Cấp công trình

Thời hạn sở hữu

1.4 Thông tin về sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất

Thông tin về Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 4 Mã QR Giấy chứng nhận:

- Nội dung, hình thức: Trình bày theo Điều 39 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT.

- Phải thể hiện đầy đủ các sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trừ sơ đồ thửa đất và phải liệt kê đầy đủ các đỉnh thửa của thửa đất trong bảng liệt kê tọa độ.

- Thông tin của thửa đất: Thể hiện theo khoản 10 Điều 8 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT.

1.5 Thông tin về ghi chú và nội dung thay đổi

Thông tin về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 5 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

- Nội dung và hình thức trình bày: Thể hiện tại Điều 40 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT.

- Thông tin về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Giấy chứng nhận còn thể hiện các nội dung:

  • Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề của thửa đất.

  • Thông tin về hạn chế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

  • Thể hiện đầy đủ thông tin về đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Lưu ý: Trường hợp là Sổ cấp lại, đính chính…: Sau khi thay đổi thông tin, mã QR sẽ được thể hiện ở góc bên phải của cột “Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý” tại mục 6 trang 2 Giấy chứng nhận.

2. Thông tin Sổ đỏ được thể hiện thế nào trong mã QR?

Thông tin mã QR trên mẫu GCN được trình bày với kích thước 210 x 297mm, có Quốc huy, dòng chữ "Thông tin quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất", số phát hành giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 08 chữ số và 05 mục:

  • Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
  • Thông tin thửa đất; tài sản gắn liền với đất
  • Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất;
  • Ghi chú
  • Nội dung thay đổi.

Cụ thể:

Quét mã QR trên mẫu Sổ mới có những thông tin gì

3. Mẫu Giấy chứng nhận mới từ 01/01/2025

Quét mã QR trên mẫu Sổ mới có những thông tin gì?

Căn cứ Điều 29 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất từ 01/01/2025 thể hiện các nội dung sau:

(1) Trang 1 gồm:

- Quốc huy, Quốc hiệu;

- Dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ

- Mã QR

- Mã Giấy chứng nhận

- Mục 1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

- Mục 2. Thông tin thửa đất

- Mục 3. Thông tin tài sản gắn liền với đất

- Địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận

- Số phát hành Giấy chứng nhận (số seri)

- Dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”

(2) Trang 2 gồm:

- Mục 4. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất:;

- Mục 5. Ghi chú

- Mục 6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận

- Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;

- Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận.

Trên đây là cập nhật của LuatVietnam về vấn đề "Quét mã QR trên mẫu Sổ đỏ, Sổ hồng mới có những thông tin gì?"

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Làm thế nào để biết Sổ đỏ là thật hay giả thông qua mã QR trên Sổ đỏ mẫu mới?

Làm thế nào để biết Sổ đỏ là thật hay giả thông qua mã QR trên Sổ đỏ mẫu mới?

Làm thế nào để biết Sổ đỏ là thật hay giả thông qua mã QR trên Sổ đỏ mẫu mới?

Hiện nay, mặc dù đã có quy định về mẫu Giấy chứng nhận mới với mã QR trên trang 01 nhưng cách tra cứu thông tin qua mã QR như thế nào, cách phân biệt Sổ đỏ thật hay giả thông qua mã QR trên Sổ đỏ mẫu mới vẫn là câu hỏi mà nhiều người đặt ra.

Có phải đổi sổ đỏ sang mẫu mới khi sắp xếp lại đơn vị hành chính?

Có phải đổi sổ đỏ sang mẫu mới khi sắp xếp lại đơn vị hành chính?

Có phải đổi sổ đỏ sang mẫu mới khi sắp xếp lại đơn vị hành chính?

Đây là câu hỏi mà rất nhiều người dân đặt ra khi các tỉnh, thành phố đang thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập lại đơn vị hành chính cấp huyện, xã. Cùng LuatVietnam tìm hiểu ngay “Có phải đổi sổ đỏ sang mẫu mới khi sắp xếp lại đơn vị hành chính?” không trong bài viết dưới đây.

Điểm mới của Nghị định 175 về quản lý hoạt động xây dựng so với Nghị định 15

Điểm mới của Nghị định 175 về quản lý hoạt động xây dựng so với Nghị định 15

Điểm mới của Nghị định 175 về quản lý hoạt động xây dựng so với Nghị định 15

Nghị định 175 đã tập trung sửa đổi những quy định mâu thuẫn, chồng chéo, cản trở phát triển kinh tế, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật. Dưới đây là điểm mới của Nghị định 175 về quản lý hoạt động xây dựng so với Nghị định 15.

9 trường hợp bắt buộc phải đổi sang mẫu Sổ đỏ mới từ 01/01/2025

9 trường hợp bắt buộc phải đổi sang mẫu Sổ đỏ mới từ 01/01/2025

9 trường hợp bắt buộc phải đổi sang mẫu Sổ đỏ mới từ 01/01/2025

Từ 01/01/2025, mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mới chính thức bắt đầu được áp dụng. Cùng LuatVietnam cập nhật 09 trường hợp bắt buộc phải đổi sang mẫu Sổ đỏ mới từ 01/01/2025 trong bài viết dưới đây.

Cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025

Cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025

Cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025

Vừa qua, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 26/2024/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính bắt đầu có hiệu lực từ 15/01/2025, thay thế cho Thông tư 25/2014/TT-BTNMT cũ. Vậy cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025 theo Thông tư 26 như thế nào? Cùng tìm hiểu.

Điểm mới của Nghị định 175 về quản lý hoạt động xây dựng so với Nghị định 15

Điểm mới của Nghị định 175 về quản lý hoạt động xây dựng so với Nghị định 15

Điểm mới của Nghị định 175 về quản lý hoạt động xây dựng so với Nghị định 15

Nghị định 175 đã tập trung sửa đổi những quy định mâu thuẫn, chồng chéo, cản trở phát triển kinh tế, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật. Dưới đây là điểm mới của Nghị định 175 về quản lý hoạt động xây dựng so với Nghị định 15.

9 trường hợp bắt buộc phải đổi sang mẫu Sổ đỏ mới từ 01/01/2025

9 trường hợp bắt buộc phải đổi sang mẫu Sổ đỏ mới từ 01/01/2025

9 trường hợp bắt buộc phải đổi sang mẫu Sổ đỏ mới từ 01/01/2025

Từ 01/01/2025, mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mới chính thức bắt đầu được áp dụng. Cùng LuatVietnam cập nhật 09 trường hợp bắt buộc phải đổi sang mẫu Sổ đỏ mới từ 01/01/2025 trong bài viết dưới đây.

Cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025

Cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025

Cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025

Vừa qua, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 26/2024/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính bắt đầu có hiệu lực từ 15/01/2025, thay thế cho Thông tư 25/2014/TT-BTNMT cũ. Vậy cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025 theo Thông tư 26 như thế nào? Cùng tìm hiểu.