Nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

Quy định về nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất dưới đây sẽ giúp người dân biết rõ nơi nộp và nhận kết quả khi chuyển mục đích sử dụng đất, bên cạnh đó LuatVietnam còn chỉ rõ những giấy tờ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục này.

 

1.Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

* Thành phần hồ sơ

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này .

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.Trình tự, thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất:

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

- Nếu hồ sơ đủ: Người tiếp nhận sẽ vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

- Nếu hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Xử lý yêu cầu

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm:

- Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất;

- Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; tổ chức việc xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (sau khi nộp tiền nhớ giữ lại biên lai, chứng từ để xuất trình khi nhận kết quả).

Bước 5: Trả kết quả

Kết quả của thủ tục này là quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp có thẩm quyền nơi có đất (chỉ khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì mới được chuyển, nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính).

Thời gian thực hiện: Theo điểm q khoản 2 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định không quá 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Nơi nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
Nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Ảnh minh họa)

Lưu ý: Riêng với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thực hiện theo thủ tục khác (thủ tục đăng ký biến động đất đai), cụ thể:

* Những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024, quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép như sau: 

Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;

d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

Bên cạnh những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì vẫn có trường hợp không phải xin phép căn cứ theo Khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024:

3. Việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

Như vậy, nếu người dân chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng từ cơ quan có thẩm quyền thì 

* Hồ sơ, thủ tục đăng ký biến động đất đai

Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo Điều 29 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm:

  •  Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này.
  •  Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
  •  Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện 

Căn cứ theo khoản 20 Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định:

Trường hợp đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024 thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện công việc quy định tại các điểm b, d và đ khoản 3 Điều này.

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết

Bước 4: Trao kết quả

Kết luận: Ngoài việc chỉ rõ nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, bài viết còn giúp người dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nắm rõ được thời gian để nhận được kết quả.

Nếu có vướng mắc trong quá trình thực hiện, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Nhiều người cho rằng đã là đất của mình thì mình xây thế nào, làm gì trên đất đó cũng được, miễn không xâm phạm phần đất của hàng xóm. Tuy nhiên, chủ sở hữu phải tuân thủ các quy tắc liên quan đến xây dựng công trình nhà ở, đặc biệt là vấn đề trổ cửa sổ.

Cập nhật: Toàn bộ chi phí xem thông tin về đất đai từ 01/8/2024

Cập nhật: Toàn bộ chi phí xem thông tin về đất đai từ 01/8/2024

Cập nhật: Toàn bộ chi phí xem thông tin về đất đai từ 01/8/2024

Thông tư 56/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính đã cập nhật toàn bộ về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai. Cùng LuatVietnam tổng hợp toàn bộ chi phí xem thông tin về đất đai từ 01/8/2024 ngay trong bài viết dưới đây.