1. Soạn hợp đồng mua bán chung cư thế nào cho chuẩn?
Trước khi tìm hiểu cần đọc kỹ trang nào của hợp đồng mua bán chung cư trước khi ký thì cần phải biết hợp đồng mua bán căn hộ chung cư gồm những nội dung gì. Theo đó, khoản 1 Điều 6 Nghị định 02/2022/NĐ-CP đã đưa ra quy định:
Việc bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua, cho thuê lại bất động sản và chuyển nhượng dự án bất động sản phải lập thành hợp đồng theo mẫu quy định dưới đây:
1. Hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ chung cư quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Theo đó, trước đây, khi các bên mua bán chung cư dù là một bên là chủ đầu tư với cá nhân, tổ chức hay giữa cá nhân, tổ chức với nhau thì đều được sử dụng mẫu hợp đồng của mình và nhiều trường hợp, hợp đồng mua bán sẽ có điều khoản “có lợi” hơn cho một bên.
Tuy nhiên, khi Nghị định 02/2022/NĐ-CP được chính thức đưa vào hoạt động, Chính phủ đã quy định các bên đều phải thực hiện thống nhất mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư ban hành kèm theo Nghị định này tại Mẫu số 01. Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán chung cư ban hành kèm Nghị định 02:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ
Hôm nay, ngày …. tháng .... năm ...., tại trụ sở Văn phòng công chứng........., chúng tôi gồm:
BÊN BÁN: (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ........................
Sinh năm: ...............
CMND số: .............. do ................ cấp ngày .............
Hộ khẩu thường trú: ...................................................
Bà: ........................
Sinh năm: ...............
CMND số: .............. do ................ cấp ngày .............
Hộ khẩu thường trú: ...................................................
BÊN MUA: (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông: ........................
Sinh năm: ...............
CMND số: .............. do ................ cấp ngày .............
Hộ khẩu thường trú: ...................................................
Bà: ........................
Sinh năm: ...............
CMND số: .............. do ................ cấp ngày .............
Hộ khẩu thường trú: ...................................................
Hai Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc mua bán căn hộ nhà chung cư theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ CHUYỂN NHƯỢNG
1. Hiện Bên A đang có quyền sở hữu căn hộ chung cư tại địa chỉ: ....................... theo .................... mang tên .....................
Thông tin cụ thể như sau:
1/ Thửa đất: ...........
Thửa đất số: ......... tờ bản đồ số: ..........
Địa chỉ: ...........................................................
Diện tích: ....... m2 (Bằng chữ: .............. mét vuông)
Hình thức sử dụng: sử dụng chung
Mục đích sử dụng: ..........
Thời hạn sử dụng: ...........
Nguồn gốc sử dụng: ....................
2/ Nhà ở:
- Loại nhà ở: Căn hộ chung cư số ......
- Tên nhà chung cư: ..........................
- Diện tích sàn: ................
- Hình thức sở hữu: .........
2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua căn hộ chung cư nêu trên với các điều kiện mua bán được quy định dưới đây:
ĐIỀU 2
GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá mua bán căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này hai bên thoả thuận là: ......... VNĐ (Bằng chữ: ..............).
Phương thức thanh toán: ..................................
Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ
Bên A đã giao cho Bên B căn hộ nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ theo đúng thời hạn và phương thức mà hai bên đã thoả thuận trước khi ký Hợp đồng này, không có sự chứng kiến của Công chứng viên.
Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu căn hộ tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4
TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc mua bán căn hộ theo Hợp đồng này do ......... chịu trách nhiệm kê khai, ký giấy tờ và nộp.
ĐIỀU 5
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
Bên A cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân và về quyền sở hữu căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này hoàn toàn thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A;
- Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này, căn hộ không có tranh chấp và không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ tài chính và đủ điều kiện để mua bán;
- Căn hộ chưa tặng cho, bán, cho thuê, cho mượn, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn hoặc gán nợ cho bất kỳ một người nào khác;
Bên B cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Bên B tự chịu trách nhiệm về việc tìm hiểu thông tin, đồng thời đã xem xét rất kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ và không đề nghị công chứng viên làm thủ tục xác minh, giám định;
3. Hai bên cam đoan:
- Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này;
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
- Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên và/hoặc không yêu cầu Công chứng viên ký bản hợp đồng này phải chịu trách nhiệm khi các bên hoặc một trong các bên có hành vi vi phạm pháp luật.
ĐIỀU 7
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản, có chứng nhận của Công chứng viên ................... và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu căn hộ theo Hợp đồng này.
-Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này. Đồng thời, đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hai Bên cùng ký tên và điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN BÁN (Bên A) BÊN MUA (Bên B)
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
2. 5 trang của hợp đồng mua bán chung cư phải đọc kỹ trước khi ký
Mặc dù mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư đã được quy định cố định theo phụ lục của Nghị định 02/2022/NĐ-CP nêu trên nhưng về bản chất, hợp đồng vẫn là văn bản ghi nhận sự thoả thuận của các bên về các nội dung trong hợp đồng.
Vậy cần đọc kỹ trang nào của hợp đồng mua bán chung cư trước khi ký? Có thể kể đến các trang sau đây:
2.1 Thông tin các bên và căn hộ
Trước khi xem xét đến những nội dung khác thì thông tin về các bên (bên mua, bên bán) và thông tin về căn hộ là hai trong số những yếu tố quan trọng bậc nhất. Khi thông tin về người bán, người mua đúng thì hợp đồng mới được giao kết đúng đối tượng.
Trong đó, những thông tin này gồm các nội dung:
- Thông tin cá nhân của các bên:
- Họ và tên, ngày tháng năm sinh.
- Giấy tờ tuỳ thân: Chứng minh nhân dân/hộ chiếu còn hạn hoặc Căn cước công dân kèm số, cơ quan cấp và ngày cấp nếu là cá nhân còn nếu là tổ chức thì là thôn tin về giấy đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật…
- Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú, nơi ở hiện tại (nếu khác với địa chỉ thường trú/tạm trú, số điện thoại liên hệ (nếu có)…
- Thông tin về căn hộ chung cư mua bán: Nhiều trường hợp, người mua chỉ mua căn hộ ở dạng dự án, chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Sổ hồng chung cư). Do đó, khi ký hợp đồng, người mua cần lưu ý những vấn đề sau đây:
- Kiểm tra pháp lý của căn hộ: Đang ở dạng dự án đang đang hoàn thiện hay đã hoàn thiện, có đúng với thông tin về dự án đã thoả thuận trước đó không; Đã được cấp Sổ hồng chung cư chưa, nếu đã được cấp Sổ hồng chung cư thì kiểm tra thông tin trên Sổ hồng và trên hợp đồng có trùng khớp với nhau không…
- Các nội dung cần chú ý về căn hộ chung cư: Địa chỉ, căn hộ số bao nhiêu, tầng bao nhiêu, thuộc khu nào, có địa chỉ là gì, diện tích căn hộ sử dụng riêng là bao nhiêu, diện tích sàn xây dựng, năm hoàn thành xây dựng, thông tin về đất xây nhà (thửa đất, tờ bản đồ, diện tích sử dụng chung…)…
2.2 Thời hạn bàn giao
Đây là thông tin cũng khá quan trọng mà mỗi người mua chung cư cần phải kiểm tra kỹ trước khi ký hợp đồng mua bán chung cư bởi thực tế, có nhiều dự án chung cư, mặc dù chủ đầu tư đã được phê duyệt đem bán cho người dân nhưng dự án vẫn chưa hoàn thành xây dựng.
Theo Điều 12 Luật Nhà ở năm 2014, thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở được xác định như sau:
- Mua bán chung cư giữa chủ đầu tư với người mua: Kể từ thời điểm bên mua nhận bàn giao hoặc khi bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư.
- Không thuộc trường hợp trên: Kể từ khi bên mua thanh toán đủ tiền và đã nhận bàn giao nhà ở trừ trường hợp có quy định khác.
Đồng thời, theo khoản 7 Điều 26 Luật Nhà ở, thời điểm bàn giao chung cư cũng là căn cứ để tính thời điểm chủ đầu tư đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp sổ hồng chung cư cho ngườ mua. Thời hạn này là trong 50 ngày kể từ ngày bàn giao.
Do đó, có thể thấy, thời điểm bàn giao nhà là rất quan trọng, nó không chỉ quyết định nhiều vấn đề trên mặt pháp lý mà thực tế, khi nhận bàn giao, người mua có thể được chuyển đến sinh sống, ở trong căn hộ chung cư đó.
2.3 Tiến độ thanh toán
Quy định về tiến độ thanh toán chỉ được đặt ra trong trường hợp mua chung cư theo diện trả chậm, trả dần. Theo đó, thoả thuận trả chậm, trả dần về tiến độ thanh toán phải được ghi rõ trong hợp đồng mua bán theo quy định tại Điều 125 Luật Nhà ở.
Căn cứ thoả thuận trong hợp đồng về tiến độ thanh toán, người mua cũng phải chấp hành nghiêm theo tiến độ này. Đồng thời, kèm theo tiến độ thanh toán là quyền và nghĩa vụ của các bên khi không thực hiện theo đúng thoả thuận.
Những quy định trên đều phải được nêu cụ thể trong hợp đồng mua bán để các bên căn cứ vào đó và thực hiện đúng.
2.4 Phí dịch vụ
Thường trong các khu chung cư đều kèm theo các khoản chi phí như phí bảo trì chung cư, phí mua chỗ để xe, phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư… Do đó, khi ký hợp đồng, người mua cần xem xét cẩn thận các khoản phí này để trong quá trình ở sẽ đóng theo đúng hợp đồng đã thoả thuận.
2.5 Thời hạn nhận sổ hồng chung cư
Khoản 7 Điều 26 Luật Nhà ở nêu rõ:
7. Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao nhà ở cho người mua hoặc kể từ thời điểm bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền theo thỏa thuận thì phải làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người mua, người thuê mua nhà ở, trừ trường hợp người mua, thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp xây dựng nhà ở để cho thuê thì có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ nhà ở theo quy định tại Điều 76 và Điều 77 của Luật này.
Theo quy định này, chủ đầu tư phải có trách nhiệm xin cấp sổ hồng chung cư cho người mua trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày người mua thanh toán xong tiền mua chung cư hoặc từ ngày bàn giao hoặc các bên có thoả thuận khác.
Do đó, khi đọc hợp đồng mua bán chung cư, người mua cần kiểm tra thật kỹ nội dung này để đảm bảo đầy đủ quyền lợi của bản thân mình.
Trên đây là giải đáp về vấn đề: Cần đọc kỹ trang nào của hợp đồng mua bán chung cư trước khi ký? Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.