Từ 20/3/2021, khi Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT chính thức có hiệu lực, giáo viên đã đạt chuẩn trình độ đào tạo mới theo quy định tại Luật Giáo dục 2019 sẽ được áp dụng hệ số lương mới. Vậy giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn sẽ được xếp lương thế nào?
Hệ số lương của giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn vẫn giữ nguyên
Với trường hợp giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo, Điều 9 Thông tư 02 quy định:
- Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 thì giữ nguyên mã số V.07.03.09 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (hệ số từ 1,86 đến 4,06) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo.
- Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 thì giữ nguyên mã số V.07.03.08 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (hệ số từ 2,10 đến 4,89) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo
Như vậy, giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo sẽ vẫn giữ nguyên hệ số lương hiện tại đang áp dụng.
Xếp lương giáo viên tiểu học từ 20/3/2021
Theo Điều 8 Thông tư 02, từ 20/3/2021, giáo viên tiểu học đạt chuẩn trình độ đào tạo được xếp lương như sau:
- Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Hiện nay, lương của giáo viên vẫn được tính theo công thức:
Lương = Lương cơ sở x hệ số lương hiện hưởng
Trong đó, mức lương cơ sở 2021 là 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP.
Cụ thể, lương của giáo viên tiểu học được thể hiện qua bảng sau:
BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC | |||||||||||
Đơn vị: 1000 đồng | |||||||||||
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | |
1 | Giáo viên tiểu học hạng III | ||||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | ||
Lương | 3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 | ||
2 | Giáo viên tiểu học hạng II | ||||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | |||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 | |||
3 | Giáo viên tiểu học hạng I | ||||||||||
Hệ số | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | |||
Lương | 6.556 | 7.063 | 7.569 | 8.076 | 8.582 | 9.089 | 9.596 | 10.102 |
Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900 6192 để được tư vấn, giải đáp.