Giáo viên chưa đạt chuẩn được xếp lương thế nào từ 20/3/2021?

Hiện nay, giáo viên khi chưa đạt chuẩn phải học nâng chuẩn để đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện về trình độ, đào tạo theo quy định trừ trường hợp sắp nghỉ hưu. Vậy khi đó, giáo viên chưa đạt chuẩn thì được xếp lương thế nào?


Tiêu chuẩn trình độ, đào tạo của giáo viên các cấp

Theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019, trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên các cấp gồm:

- Giáo viên mầm non: Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm;

- Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT): Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên. Nếu chưa có đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

Tuy nhiên, đây chỉ là tối thiểu mà giáo viên các cấp phải đáp ứng. Ngoài ra, với từng hạng chức danh nghề nghiệp của từng loại giáo viên thì yêu cầu về trình độ chuẩn được nêu như sau:

Giáo viên

Yêu cầu trình độ đào tạo

Giáo viên mầm non

Hạng I

- Bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên.

- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I

Hạng II

- Bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên.

- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II.

Hạng III

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.

- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III.

Giáo viên tiểu học

Hạng I

- Bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên.

- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I

Hạng II

- Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên.

- Nếu chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thì có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học.

- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.

Hạng III

- Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

- Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học.

- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III.

Giáo viên THCS

Hạng I

- Bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên.

- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I.

Hạng II

- Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên.

- Nếu môn học chưa có đủ giáo viên có bằng cử nhân nêu trên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS.

- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II.

Hạng III

- Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên. Nếu môn học chưa có đủ bằng cử nhân nêu trên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS.

- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (áp dụng với giáo viên được tuyển dụng sau ngày 20/3/2021).

Xem thêm…

xep luong cho giao vien chua dat chuan
Xếp lương cho giáo viên chưa đạt chuẩn thế nào từ 20/3/2021? (Ảnh minh họa)


Giáo viên chưa đạt chuẩn thì xếp lương thế nào?

Theo quy định trên, để được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp, căn cứ vị trí việc làm, các giáo viên phải đáp ứng đủ điều kiện về trình độ đào tạo, chuyên môn, nghiệp vụ, nhiệm vụ, đạo đức nghề nghiệp của từng hạng tương ứng.

Tuy nhiên, trong trường hợp giáo viên chưa đạt chuẩn thì Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương cho các đối tượng này như sau:

1/ Giáo viên mầm non

Căn cứ: Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT

- Giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) chưa đạt chuẩn: Giữ nguyên mã số V.07.02.06 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ 1,86 - 4,06 cho đến khi đạt chuẩn sẽ được bổ nhiệm vào hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không phải nâng chuẩn.

- Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04) chưa đạt chuẩn: Bổ nhiệm vào chức danh giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) với hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 - 4,89.

Sau khi đạt chuẩn của hạng II (mã số V.07.02.25) thì được bổ nhiệm vào chức danh giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) mà không phải thi/xét thăng hạng.

Cụ thể:

Giáo viên chưa đạt chuẩn được xếp lương thế nào từ 20/3/2021?
Bảng lương của giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn

2/ Giáo viên tiểu học

Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT

- Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) chưa đạt chuẩn: Bổ nhiệm vào chức danh giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29), áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ 2,34 - 4,98.

- Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) chưa đạt chuẩn: Giữ nguyên mã số V.07.03.08 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ 2,1 - 4,89 cho đến khi đạt chuẩn thì bổ nhiệm chức danh giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc đến khi nghỉ hưu nếu không là đối tượng nâng chuẩn.

- Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) chưa đạt chuẩn: Giữ nguyên mã số V.07.03.09 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ 1,86 - 4,06 cho đến khi đạt chuẩn thì bổ nhiệm vào chức danh giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu là đối tượng không phải nâng chuẩn.

Cụ thể:

Giáo viên chưa đạt chuẩn được xếp lương thế nào từ 20/3/2021?
Bảng lương của giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn

Xem thêm…


3/ Giáo viên THCS

Căn cứ Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

- Giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.10) chưa đạt chuẩn: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm A2.2 từ 4,00 - 6,38.

- Giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.11) chưa đạt chuẩn: Bổ nhiệm vào chức danh giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ 2,34 - 4,98.

- Giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12) chưa đạt chuẩn: Giữ nguyên mã số V.07.04.12 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ 2,10 - 4,89 cho đến khi đạt chuẩn thì được bổ nhiệm vào chức danh giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không phải nâng chuẩn.

Cụ thể:

Giáo viên chưa đạt chuẩn được xếp lương thế nào từ 20/3/2021?
Bảng lương của giáo viên cấp 2 chưa đạt chuẩn

Trên đây là cách xếp lương của giáo viên chưa đạt chuẩn từ ngày 20/3/2021. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được tư vấn, giải đáp.

>> Quy định mới nhất về lương, phụ cấp mọi giáo viên cần biết

>> Thay đổi lớn từ 20/3/2021 ảnh hưởng tới mọi giáo viên

>> Không đạt chuẩn trình độ, giáo viên sẽ bị tinh giản biên chế?

Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Lý do quân đội, công an không bị cắt phụ cấp thâm niên?

Lý do quân đội, công an không bị cắt phụ cấp thâm niên?

Lý do quân đội, công an không bị cắt phụ cấp thâm niên?

Một trong những điều đáng chú ý trong đợt cải cách tiền lương 01/7/2024 chính là việc bãi bỏ phụ cấp thâm niên đối với công chức, viên chức. Tuy nhiên, điều này lại không áp dụng đối với quân đội, công an. Vậy lý do quân đội công an không bị cắt phụ cấp thâm niên là gì?