Phụ cấp nhân viên y tế trường học
Về mức phụ cấp nhân viên y tế trường học, theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 56/2011/NĐ-CP, nhân viên y tế hay chính là viên chức làm công tác chuyên môn y tế tại trường học được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề theo quyết định của Thủ trưởng trường học căn cứ vào:
- Đặc thù công việc nhân viên y tế trường học thực tế.
- Nguồn thu của nhà trường.
Lưu ý: Mặc dù không quy định cụ thể mức phụ cấp của nhân viên y tế trường học nhưng Chính phủ có giới hạn mức hưởng là “không vượt quá 20% so với mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)” của nhân viên y tế trường học đó.
Như vậy, đây là đối tượng không có hệ số hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề cố định như viên chức y tế dự phòng, y tế cơ sở nêu tại Nghị định 56/2011/NĐ-CP mà dựa vào tình hình thực tế để Hiệu trưởng các trường học xem xét, quyết định.
Lương nhân viên y tế trường học
Ngoài phụ cấp nhân viên y tế trường học, lương của đối tượng này cũng rất được quan tâm. Theo đó, căn cứ Công văn số 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, viên chức làm việc y tế trường học, nếu đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ thì được xếp lương theo chức danh đó.
Cụ thể, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ nêu tại Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV như sau:
- Chức danh bác sĩ gồm: Bác sĩ cao cấp, bác sĩ chính và bác sĩ.
- Chức danh y sĩ gồm: Y sĩ hạng IV.
Theo đó, tiêu chuẩn cụ thể của các chức danh này như sau:
STT |
Chức danh |
Tiêu chuẩn trình độ, đào tạo |
1 |
Bác sĩ cao cấp |
- Tốt nghiệp bác sĩ một trong các chuyên khoa/chuyên ngành dưới đây:
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc hành nghề khám chữa bệnh dùng cho các hạng chức danh bác sĩ. |
2 |
Bác sĩ chính |
- Tốt nghiệp bác sĩ của một trong các chuyên khoa:
- Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc hành nghề khám, chữa bệnh dùng cho các hạng chức danh bác sĩ. |
3 |
Bác sĩ |
- Tốt nghiệp bác sĩ một trong các nhóm ngành:
- Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc hành nghề khám chữa bệnh dùng cho các hạng chức danh bác sĩ - Có kỹ năng dùng được công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ/tiếng dân tộc nếu vị trí việc làm yêu cầu khi công tác ở vùng dân tộc thiểu số. |
4 |
Y sĩ hạng IV |
Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp |
Khi đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn nêu trên, nhân viên y tế trường học sẽ được xếp lương tương ứng như các đối tượng này.

Cụ thể, theo Điều 13 Thông tư liên tịch số 10 năm 2015: Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương của các chức danh nghề nghiệp nêu trên là:
- Bác sĩ cao cấp: Hệ số lương từ 6,2 - 8,0.
- Bác sĩ chính: Hệ số lương từ 4,4 - 6,78.
- Bác sĩ: Hệ số lương từ 2,34 - 4,98.
- Y sĩ: Hệ số lương từ 1,86 - 4,06.
- Mức lương cơ sở từ 01/7/2023 là 1,8 triệu đồng/tháng.
Do đó, lương hiện nay của nhân viên y tế trường học tương ứng với các chức danh bác sĩ, y sĩ nêu trên khi đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn của chức danh tương ứng là:
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương được hưởng (đơn vị: đồng/tháng) |
Bác sĩ cao cấp |
||
Bậc 1 |
6,2 |
11.160.000 |
Bậc 2 |
6,56 |
11.808.000 |
Bậc 3 |
6,92 |
12.456.000 |
Bậc 4 |
7,28 |
13.104.000 |
Bậc 5 |
7,64 |
13.752.000 |
Bậc 6 |
8,0 |
14.400.000 |
Bác sĩ chính |
||
Bậc 1 |
4,4 |
7.920.000 |
Bậc 2 |
4,74 |
8.532.000 |
Bậc 3 |
5,08 |
9.144.000 |
Bậc 4 |
5,42 |
9.756.000 |
Bậc 5 |
5,76 |
10.368.000 |
Bậc 6 |
6,1 |
10.980.000 |
Bậc 7 |
6,44 |
11.592.000 |
Bậc 8 |
6,78 |
12.204.000 |
Bác sĩ |
||
Bậc 1 |
2,34 |
4.212.000 |
Bậc 2 |
2,67 |
4.806.000 |
Bậc 3 |
3,0 |
5.400.000 |
Bậc 4 |
3,33 |
5.994.000 |
Bậc 5 |
3,66 |
6.588.000 |
Bậc 6 |
3,99 |
7.182.000 |
Bậc 7 |
4,32 |
7.776.000 |
Bậc 8 |
4,65 |
8.370.000 |
Bậc 9 |
4,98 |
8.964.000 |
Y sĩ |
||
Bậc 1 |
1,86 |
3.348.000 |
Bậc 2 |
2,06 |
3.708.000 |
Bậc 3 |
2,26 |
4.068.000 |
Bậc 4 |
2,46 |
4.428.000 |
Bậc 5 |
2,66 |
4.788.000 |
Bậc 6 |
2,86 |
5.148.000 |
Bậc 7 |
3,06 |
5.508.000 |
Bậc 8 |
3,26 |
5.868.000 |
Bậc 9 |
3,46 |
6.228.000 |
Bậc 10 |
3,66 |
6.588.000 |
Bậc 11 |
3,86 |
6.948.000 |
Bậc 12 |
4,06 |
7.308.000 |