Bảng lương bác sĩ từ 01/7/2024 sẽ thế nào khi tăng lương cơ sở?

Khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng thì bảng lương ngành y tế sẽ thế nào? Cùng theo dõi chi tiết tại bài viết dưới đây do LuatVietnam tổng hợp.

Bởi hiện nay chưa thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương mà tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng nên bảng lương bác sĩ từ 01/7/2024 vẫn tính theo công thức nêu tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

Hệ số lương của bác sĩ, y sĩ được nêu cụ thể tại Điều 13 Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV.

Mức lương cơ sở từ 01/7/2024 là 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Do đó, bảng lương bác sĩ từ 01/7/2024 cụ thể như sau:


1. Bảng lương bác sĩ

Chức danh nghề nghiệp bác sĩ gồm bác sĩ cao cấp (hạng I); bác sĩ chính (hạng II); bác sĩ (hạng III).

Trong đó, bác sĩ cao cấp áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 có hệ số lương từ 6,2 - 8,0; bác sĩ chính áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 nhóm A2.1 có hệ số lương từ 4,4 - 6,78; bác sĩ áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 - 4,98.

Cụ thể:

Đơn vị: đồng/tháng

Bậc

Hệ số

Trước 01/7/2024

Sau 01/7/2024

Bác sĩ cao cấp, bác sĩ y học dự phòng cao cấp

Bậc 1

6,2

11.160.000

14.508.000

Bậc 2

6,56

11.808.000

15.350.400

Bậc 3

6,92

12.456.000

16.192.800

Bậc 4

7,28

13.104.000

17.035.200

Bậc 5

7,64

13.752.000

17.877.600

Bậc 6

8,0

14.400.000

18.720.000

Bác sĩ chính, bác sĩ y học dự phòng chính

Bậc 1

4,4

7.920.000

10.296.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

11.091.600

Bậc 3

5,08

9.144.000

11.887.200

Bậc 4

5,42

9.756.000

12.682.800

Bậc 5

5,76

10.368.000

13.478.400

Bậc 6

6,1

10.980.000

14.274.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

15.069.600

Bậc 8

6,78

12.204.000

15.865.200

Bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng

Bậc 1

2,34

4.212.000

5.475.600

Bậc 2

2,67

4.806.000

6.247.800

Bậc 3

3,0

5.400.000

7.020.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

7.792.200

Bậc 5

3,66

6.588.000

8.564.400

Bậc 6

3,99

7.182.000

9.336.600

Bậc 7

4,32

7.776.000

10.108.800

Bậc 8

4,65

8.370.000

10.881.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

11.653.200

Y sĩ

Bậc 1

1,86

3.348.000

4.352.400

Bậc 2

2,06

3.708.000

4.820.400

Bậc 3

2,26

4.068.000

5.288.400

Bậc 4

2,46

4.428.000

5.756.400

Bậc 5

2,66

4.788.000

6.224.400

Bậc 6

2,86

5.148.000

6.692.400

Bậc 7

3,06

5.508.000

7.160.400

Bậc 8

3,26

5.868.000

7.628.400

Bậc 9

3,46

6.228.000

8.096.400

Bậc 10

3,66

6.588.000

8.564.400

Bậc 11

3,86

6.948.000

9.032.400

Bậc 12

4,06

7.308.000

9.500.400

2. Chức danh bác sĩ y học dự phòng

Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng gồm: Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I); Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II); Bác sĩ y học dự phòng (hạng III).

Trong đó, bác sĩ y học dự phòng cao cấp áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 có hệ số lương từ 6,2 - 8,0; bác sĩ y học dự phòng chính áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 nhóm A2.1 có hệ số lương từ 4,4 - 6,78; bác sĩ y học dự phòng áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 - 4,98.

Đơn vị: đồng/tháng

Bậc

Hệ số

Trước 01/7/2024

Sau 01/7/2024

Bác sĩ y học dự phòng cao cấp

Bậc 1

6,2

11.160.000

14.508.000

Bậc 2

6,56

11.808.000

15.350.400

Bậc 3

6,92

12.456.000

16.192.800

Bậc 4

7,28

13.104.000

17.035.200

Bậc 5

7,64

13.752.000

17.877.600

Bậc 6

8,0

14.400.000

18.720.000

Bác sĩ y học dự phòng chính

Bậc 1

4,4

7.920.000

10.296.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

11.091.600

Bậc 3

5,08

9.144.000

11.887.200

Bậc 4

5,42

9.756.000

12.682.800

Bậc 5

5,76

10.368.000

13.478.400

Bậc 6

6,1

10.980.000

14.274.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

15.069.600

Bậc 8

6,78

12.204.000

15.865.200

Bác sĩ y học dự phòng

Bậc 1

2,34

4.212.000

5.475.600

Bậc 2

2,67

4.806.000

6.247.800

Bậc 3

3,0

5.400.000

7.020.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

7.792.200

Bậc 5

3,66

6.588.000

8.564.400

Bậc 6

3,99

7.182.000

9.336.600

Bậc 7

4,32

7.776.000

10.108.800

Bậc 8

4,65

8.370.000

10.881.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

11.653.200


3. Chức danh y sĩ gồm y sĩ hạng IV

Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 - 4,06.

Đơn vị: đồng/tháng

Bậc

Hệ số

Trước 01/7/2024

Sau 01/7/2024

Y sĩ hạng IV

Bậc 1

1,86

3.348.000

4.352.400

Bậc 2

2,06

3.708.000

4.820.400

Bậc 3

2,26

4.068.000

5.288.400

Bậc 4

2,46

4.428.000

5.756.400

Bậc 5

2,66

4.788.000

6.224.400

Bậc 6

2,86

5.148.000

6.692.400

Bậc 7

3,06

5.508.000

7.160.400

Bậc 8

3,26

5.868.000

7.628.400

Bậc 9

3,46

6.228.000

8.096.400

Bậc 10

3,66

6.588.000

8.564.400

Bậc 11

3,86

6.948.000

9.032.400

Bậc 12

4,06

7.308.000

9.500.400

4. Đối với bác sĩ, y sĩ ký hợp đồng lao động

Căn cứ Nghị định 74/2024/NĐ-CP, khi ký hợp đồng lao động, bác sĩ, y sĩ sẽ được thỏa thuận mức lương với cơ sở y tế. Tuy nhiên, khi thỏa thuận, mức lương được nhận thấp nhất phải bằng mức lương tối thiểu vùng:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

Trên đây là bảng lương bác sĩ từ 01/7/2024 mới nhất. Nếu còn thắc mắc, độc giả có thể liên hệ 19006192 để được giải đáp nhanh nhất.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục