1. Mẫu Sổ Chứng thực bản sao từ bản chính mới nhất
Mẫu Sổ Chứng thực bản sao từ bản chính mới nhất hiện nay là mẫu số 19 áp dụng theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP.
Sổ Chứng thực bản sao từ bản chính
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ SỔ CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH ……………………………. (A)
|
Ghi chú:
- (A) Ghi đầy đủ tên cơ quan, tổ chức.
- (B) Ghi số quyển, năm thực hiện chứng thực. Nếu 01 (một) năm dùng nhiều sổ thì ghi số thứ tự liên tiếp; trường hợp 01 (một) sổ sử dụng cho nhiều năm thì ghi số thứ tự theo từng năm.
- (C) Ghi ngày, tháng năm mở sổ.
- (D) Ghi ngày, tháng, năm khóa sổ.
Nội dung sổ
Số thứ tự/số chứng thực | Ngày, tháng, năm chứng thực | Họ tên của người yêu cầu chứng thực | Tên của bản chính giấy tờ, văn bản | Họ tên, chức danh người ký chứng thực | Số lượng bản sao đã được chứng thực | Phí chứng thực | Bản sao điện tử từ bản chính | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
Ghi chú:
- (4) Đối với bản chính giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài mà người thực hiện chứng thực không xác định được tên của bản chính giấy tờ, văn bản thì chỉ cần ghi theo ngôn ngữ của loại giấy tờ, văn bản đó.
- (8) Đối với trường hợp chứng thực bản sao điện tử từ bản chính thì đánh dấu (X).
2. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính
Theo Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính được quy định như sau:
- Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
- Trong trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 22 của Nghị định này thì thực hiện chứng thực như sau:
Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
- Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.

3. Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao
Theo Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao được quy định như sau:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
- Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Sổ Chứng thực bản sao từ bản chính mới nhất theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP.
RSS










